Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: حجر   آیت:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَيۡهِ فَقَالُواْ سَلَٰمٗا قَالَ إِنَّا مِنكُمۡ وَجِلُونَ
Khi vào gặp Người, họ lên tiếng chào: “Bằng an” Y đáp: Và hãy báo cho họ (mọi người) biết về những vị khách của Ibrahim. "Chúng tôi sợ quí vị."
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ لَا تَوۡجَلۡ إِنَّا نُبَشِّرُكَ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
Họ bảo: "Đừng sợ! Chúng tôi mang tin mừng đến cho ông về một đứa con trai được ban cho kiến thức."
عربي تفسیرونه:
قَالَ أَبَشَّرۡتُمُونِي عَلَىٰٓ أَن مَّسَّنِيَ ٱلۡكِبَرُ فَبِمَ تُبَشِّرُونَ
(Ibrahim) đáp: “Phải chăng quí vị mang tin mừng đến cho tôi khi tôi đã về già? Vậy tin mừng về việc gì vậy?”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ بَشَّرۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ فَلَا تَكُن مِّنَ ٱلۡقَٰنِطِينَ
Họ bảo: “Chúng tôi mang tin mừng đến cho ông thật đấy. Bởi thế, chớ nên tuyệt vọng.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ وَمَن يَقۡنَطُ مِن رَّحۡمَةِ رَبِّهِۦٓ إِلَّا ٱلضَّآلُّونَ
(Ibrahim) đáp: “Và những ai tuyệt vọng nơi lòng Khoan Dung của Thượng Đế của mình thì đó là những kẻ lầm lạc?”
عربي تفسیرونه:
قَالَ فَمَا خَطۡبُكُمۡ أَيُّهَا ٱلۡمُرۡسَلُونَ
(Ibrahim) tiếp: “Vậy quí vị đến gặp tôi có chuyện gì, hỡi các vị Sứ (của Allah?)”
عربي تفسیرونه:
قَالُوٓاْ إِنَّآ أُرۡسِلۡنَآ إِلَىٰ قَوۡمٖ مُّجۡرِمِينَ
Họ bảo: "Quả thật, chúng tôi được phái cử đến với một đám người tội lỗi."
عربي تفسیرونه:
إِلَّآ ءَالَ لُوطٍ إِنَّا لَمُنَجُّوهُمۡ أَجۡمَعِينَ
"Ngoại trừ gia đình của Lut mà chúng tôi có nhiệm vụ phải giải cứu tất cả."
عربي تفسیرونه:
إِلَّا ٱمۡرَأَتَهُۥ قَدَّرۡنَآ إِنَّهَا لَمِنَ ٱلۡغَٰبِرِينَ
“Trừ người vợ của Y (Lut) mà chúng tôi đã quyết định sẽ nằm trong số người tri trệ đằng sau.”
عربي تفسیرونه:
فَلَمَّا جَآءَ ءَالَ لُوطٍ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
Bởi thế, khi những vị Sứ (của Allah) vào gặp gia đình của Lut,
عربي تفسیرونه:
قَالَ إِنَّكُمۡ قَوۡمٞ مُّنكَرُونَ
Y bảo: “Quả thật quí vị là những người lạ mặt.”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ بَلۡ جِئۡنَٰكَ بِمَا كَانُواْ فِيهِ يَمۡتَرُونَ
Họ đáp: “Không, chúng tôi đến gặp ông để giải quyết điều (trừng phạt) mà những kẻ không tin hãy còn nghi ngờ."
عربي تفسیرونه:
وَأَتَيۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ وَإِنَّا لَصَٰدِقُونَ
“Và chúng tôi mang sự thật (về sự trừng phạt) đến cho ông. Và chúng tôi là những người nói thật."
عربي تفسیرونه:
فَأَسۡرِ بِأَهۡلِكَ بِقِطۡعٖ مِّنَ ٱلَّيۡلِ وَٱتَّبِعۡ أَدۡبَٰرَهُمۡ وَلَا يَلۡتَفِتۡ مِنكُمۡ أَحَدٞ وَٱمۡضُواْ حَيۡثُ تُؤۡمَرُونَ
“Do đó, Ông và gia đình hãy ra đi vào phần cuối của ban đêm và đi đằng sau họ và chớ để cho bất cứ ai trong gia đình của ông ngoái nhìn lại phía sau và tiếp tục đi đến nơi mà các ông đã được truyền.”
عربي تفسیرونه:
وَقَضَيۡنَآ إِلَيۡهِ ذَٰلِكَ ٱلۡأَمۡرَ أَنَّ دَابِرَ هَٰٓؤُلَآءِ مَقۡطُوعٞ مُّصۡبِحِينَ
Và TA cho Y biết quyết định đó rằng số người (tội lỗi) còn ở lại sau sẽ bị tiêu diệt trọn bộ vào buổi sáng.
عربي تفسیرونه:
وَجَآءَ أَهۡلُ ٱلۡمَدِينَةِ يَسۡتَبۡشِرُونَ
Và người dân trong thành phố vui mừng chạy ùa đến (nhà của Lut).
عربي تفسیرونه:
قَالَ إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ ضَيۡفِي فَلَا تَفۡضَحُونِ
(Lut) bảo (chúng): "Đây là những vị khách của ta, bởi thế chớ làm cho ta mất mặt (với họ)."
عربي تفسیرونه:
وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَلَا تُخۡزُونِ
“Hãy sợ Allah và chớ hạ nhục ta!”
عربي تفسیرونه:
قَالُوٓاْ أَوَلَمۡ نَنۡهَكَ عَنِ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Người dân của Lut) đáp: “Há chúng tôi đã không cấm ông tiếp xúc với mọi người ư?”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: حجر
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول