Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: روم   آیت:
وَلَئِنۡ أَرۡسَلۡنَا رِيحٗا فَرَأَوۡهُ مُصۡفَرّٗا لَّظَلُّواْ مِنۢ بَعۡدِهِۦ يَكۡفُرُونَ
Và nếu TA gởi một luồng gió đến và họ thấy (ruộng rẫy của họ) trổ vàng, thì sau đó, họ sẽ vong ơn (và hết tin tưởng).
عربي تفسیرونه:
فَإِنَّكَ لَا تُسۡمِعُ ٱلۡمَوۡتَىٰ وَلَا تُسۡمِعُ ٱلصُّمَّ ٱلدُّعَآءَ إِذَا وَلَّوۡاْ مُدۡبِرِينَ
Như vậy, quả thật Ngươi (Muhammad) không thể làm cho người chết nghe được. Ngươi cũng không thể làm cho người điếc nghe được lời mời (gọi) khi họ quay lưng bỏ đi.
عربي تفسیرونه:
وَمَآ أَنتَ بِهَٰدِ ٱلۡعُمۡيِ عَن ضَلَٰلَتِهِمۡۖ إِن تُسۡمِعُ إِلَّا مَن يُؤۡمِنُ بِـَٔايَٰتِنَا فَهُم مُّسۡلِمُونَ
Và Ngươi cũng không thể hướng dẫn được người mù khỏi lạc đường. Ngươi chỉ có thể làm cho ai tin nơi các Lời Mặc Khải của TA nghe hiểu mà thôi, bởi vì họ là người 'Muslim' (tuân mệnh Allah).
عربي تفسیرونه:
۞ ٱللَّهُ ٱلَّذِي خَلَقَكُم مِّن ضَعۡفٖ ثُمَّ جَعَلَ مِنۢ بَعۡدِ ضَعۡفٖ قُوَّةٗ ثُمَّ جَعَلَ مِنۢ بَعۡدِ قُوَّةٖ ضَعۡفٗا وَشَيۡبَةٗۚ يَخۡلُقُ مَا يَشَآءُۚ وَهُوَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡقَدِيرُ
Allah là Đấng đã tạo hóa các ngươi yếu đuối, rồi từ chỗ yếu đuối làm cho các ngươi khỏe mạnh, rồi sau khi khỏe mạnh làm cho các ngươi yếu đuối trở lại với mái tóc hoa râm. Ngài tạo hóa vật gì Ngài muốn bởi vì Ngài là Đấng Toàn Tri, Đấng Toàn Năng.
عربي تفسیرونه:
وَيَوۡمَ تَقُومُ ٱلسَّاعَةُ يُقۡسِمُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ مَا لَبِثُواْ غَيۡرَ سَاعَةٖۚ كَذَٰلِكَ كَانُواْ يُؤۡفَكُونَ
Và vào Ngày mà Giờ Tận Thế sẽ được thiết lập, những kẻ tội lỗi sẽ thề thốt rằng mình đã ở lại (trần gian) chỉ một tiếng đồng hồ mà thôi: chúng đã từng bị lừa dối như thế.
عربي تفسیرونه:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَ وَٱلۡإِيمَٰنَ لَقَدۡ لَبِثۡتُمۡ فِي كِتَٰبِ ٱللَّهِ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡبَعۡثِۖ فَهَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡبَعۡثِ وَلَٰكِنَّكُمۡ كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Còn những ai đã được ban cho sự hiểu biết và có đức tin thì sẽ nói: “Chắc chắn các người đã ở lại cho đến Ngày phục sinh chiếu theo Quyết định của Allah. Thì đây là Ngày phục sinh, nhưng các người không biết đó thôi.”
عربي تفسیرونه:
فَيَوۡمَئِذٖ لَّا يَنفَعُ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ مَعۡذِرَتُهُمۡ وَلَا هُمۡ يُسۡتَعۡتَبُونَ
Vào Ngày đó, những lý lẽ chạy tội của những kẻ làm điều sai quấy sẽ không giúp ích gì được cho chúng và chúng cũng sẽ không được (Allah) cho phép hối cải.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ ضَرَبۡنَا لِلنَّاسِ فِي هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ مِن كُلِّ مَثَلٖۚ وَلَئِن جِئۡتَهُم بِـَٔايَةٖ لَّيَقُولَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِنۡ أَنتُمۡ إِلَّا مُبۡطِلُونَ
Và chắc chắn, TA đã trình bày cho nhân loại trong Qur'an này đủ loại hình ảnh thí dụ; nhưng nếu Ngươi (Muhammad) có mang đến cho họ bất cứ dấu hiệu nào thì chắc chắn những ai không có đức tin sẽ bảo: “Rõ thật, các ông chỉ nói chuyện huyền hoặc.”
عربي تفسیرونه:
كَذَٰلِكَ يَطۡبَعُ ٱللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَ
Allah niêm kín tấm lòng của những ai thiếu hiểu biết giống như thế.
عربي تفسیرونه:
فَٱصۡبِرۡ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞۖ وَلَا يَسۡتَخِفَّنَّكَ ٱلَّذِينَ لَا يُوقِنُونَ
Bởi thế, hãy kiên nhẫn chịu đựng (hỡi Muhammad!). Chắc chắn, Lời hứa của Allah là thật. Và chớ để cho những ai không có đức tin vững chắc làm cho Ngươi ngã lòng.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: روم
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول