Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: ص   آیت:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَآءَ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا بَٰطِلٗاۚ ذَٰلِكَ ظَنُّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْۚ فَوَيۡلٞ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ مِنَ ٱلنَّارِ
Và TA đã không tạo ra trời và đất và muôn loài giữa ười đất vô mục đích. Đâv chỉ là lối suy nghĩ của những ai không có niềm tin ấy thôi. Và khốn kho cho những ai không có đức tin không tránh khỏi Lửa.
عربي تفسیرونه:
أَمۡ نَجۡعَلُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ كَٱلۡمُفۡسِدِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَمۡ نَجۡعَلُ ٱلۡمُتَّقِينَ كَٱلۡفُجَّارِ
Há TA sẽ đối xử với những ai có đức tin và làm điều thiện giống như đối với những kẻ thối nát trên trái đất hay sao? Hoặc TA sẽ đối xử với người sợ Allah như đối với kẻ bất lương hay sao?
عربي تفسیرونه:
كِتَٰبٌ أَنزَلۡنَٰهُ إِلَيۡكَ مُبَٰرَكٞ لِّيَدَّبَّرُوٓاْ ءَايَٰتِهِۦ وَلِيَتَذَكَّرَ أُوْلُواْ ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Đây là một Kinh Sách (Qur'an) đầy phúc đức mà TA đã ban xuống cho Ngươi để giúp họ nghiền ngẫm về những Câu của Nó và để cho những người thông hiểu ghi nhớ.
عربي تفسیرونه:
وَوَهَبۡنَا لِدَاوُۥدَ سُلَيۡمَٰنَۚ نِعۡمَ ٱلۡعَبۡدُ إِنَّهُۥٓ أَوَّابٌ
Và TA đã ban cho Dawood (đứa con trai) Sulayman, một người bề tôi ưu hạng (của TA) bởi vì Y hằng quay về (sám hối với TA).
عربي تفسیرونه:
إِذۡ عُرِضَ عَلَيۡهِ بِٱلۡعَشِيِّ ٱلصَّٰفِنَٰتُ ٱلۡجِيَادُ
Vào một buổi xế chiều, có một số ngựa tốt, vó câu lẹ làng được mang đến trình Y (Sulayman).
عربي تفسیرونه:
فَقَالَ إِنِّيٓ أَحۡبَبۡتُ حُبَّ ٱلۡخَيۡرِ عَن ذِكۡرِ رَبِّي حَتَّىٰ تَوَارَتۡ بِٱلۡحِجَابِ
Y bảo: “Ta đã thật sự yêu thích món vật tốt hơn việc tưởng nhớ Thượng Đế của Ta” cho đến lúc (mặt trời) khuất bóng sau màn đêm.
عربي تفسیرونه:
رُدُّوهَا عَلَيَّۖ فَطَفِقَ مَسۡحَۢا بِٱلسُّوقِ وَٱلۡأَعۡنَاقِ
(Và bảo): “Hãy dắt chúng (ngựa) trở lại cho ta.” Và Y lấy tay sờ (vuốt) chân và cổ của chúng.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ فَتَنَّا سُلَيۡمَٰنَ وَأَلۡقَيۡنَا عَلَىٰ كُرۡسِيِّهِۦ جَسَدٗا ثُمَّ أَنَابَ
Và TA đã thử thách Sulayman. TA đã đặt lên ngai vàng của Y một con quỷ.( Vì thế Y đã mất ngôi trong một thời gian). Rồi, Y quay về sám hối (với TA và được phục ngôi trở lại).
عربي تفسیرونه:
قَالَ رَبِّ ٱغۡفِرۡ لِي وَهَبۡ لِي مُلۡكٗا لَّا يَنۢبَغِي لِأَحَدٖ مِّنۢ بَعۡدِيٓۖ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡوَهَّابُ
(Sulayman) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài tha thứ cho bề tôi và ban cho bề tôi một quyền bính (triều đại) mà Ngài sẽ không ban cho một ai khác sau bề tôi bởi vì Ngài là Đấng Hằng Ban Bố.”
عربي تفسیرونه:
فَسَخَّرۡنَا لَهُ ٱلرِّيحَ تَجۡرِي بِأَمۡرِهِۦ رُخَآءً حَيۡثُ أَصَابَ
Và TA đã chế ngự gió cho Y, và bắt nó bay lướt nhẹ đến nơi nào tùy theo lệnh của Y.
عربي تفسیرونه:
وَٱلشَّيَٰطِينَ كُلَّ بَنَّآءٖ وَغَوَّاصٖ
Và bắt Shaytan phục tùng Y, tất cả (gồm) thợ xây nhà và thợ lặn.
عربي تفسیرونه:
وَءَاخَرِينَ مُقَرَّنِينَ فِي ٱلۡأَصۡفَادِ
Còn những tên khác thì bị trói xích lại với nhau.
عربي تفسیرونه:
هَٰذَا عَطَآؤُنَا فَٱمۡنُنۡ أَوۡ أَمۡسِكۡ بِغَيۡرِ حِسَابٖ
(Allah phán cho Sulayman): “Đây là quà tặng của TA ban cho Ngươi. Do đó, sử dụng (tặng) hay giữ lại khống cần phải tính sổ.”
عربي تفسیرونه:
وَإِنَّ لَهُۥ عِندَنَا لَزُلۡفَىٰ وَحُسۡنَ مَـَٔابٖ
Và thực sự, Y có nơi TA một chỗ gần gũi và một nơi trở về tốt đẹp.
عربي تفسیرونه:
وَٱذۡكُرۡ عَبۡدَنَآ أَيُّوبَ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥٓ أَنِّي مَسَّنِيَ ٱلشَّيۡطَٰنُ بِنُصۡبٖ وَعَذَابٍ
Và hãy nhớ đến người bề tôi Ayyub của TA khi Y khóc than cầu cứu với Thượng Đế của Y, thưa: “Quả thật, Shaytan đã chạm phải (thân mình của) bề tôi làm cho bề tôi khổ tâm và đau đớn (thể xác).”
عربي تفسیرونه:
ٱرۡكُضۡ بِرِجۡلِكَۖ هَٰذَا مُغۡتَسَلُۢ بَارِدٞ وَشَرَابٞ
(Allah phán): “Hãy dùng chân của ngươi dậm lên mặt đất. Nơi đây, sẽ có nước mát (chảy ra) cho ngươi tắm rửa, và giải khát.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: ص
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول