Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: نساء   آیت:
وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ سَنُدۡخِلُهُمۡ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٗاۚ وَمَنۡ أَصۡدَقُ مِنَ ٱللَّهِ قِيلٗا
Ngược lại, những ai có đức tin và làm việc thiện tốt, TA (Allah) sẽ sớm chấp nhận họ vào các Ngôi vườn (thiên đàng) bên dưới có các dòng sông chảy, họ sẽ sống trong đó đời đời bởi vì Lời hứa của Allah là sự Thật. Và ai thật hơn Allah trong Lời hứa?!
عربي تفسیرونه:
لَّيۡسَ بِأَمَانِيِّكُمۡ وَلَآ أَمَانِيِّ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِۗ مَن يَعۡمَلۡ سُوٓءٗا يُجۡزَ بِهِۦ وَلَا يَجِدۡ لَهُۥ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَلِيّٗا وَلَا نَصِيرٗا
Không phải theo ước muốn của các ngươi cũng không phải theo mong muốn của người dân Kinh Sách (mà lời hứa của Allah sẽ thể hiện); ai làm nên tội thì sẽ lãnh đủ về tội đó; và ngoài Allah ra, y sẽ không tìm được một người đỡ đầu hay một vị cứu tinh nào giúp đỡ y được cả.
عربي تفسیرونه:
وَمَن يَعۡمَلۡ مِنَ ٱلصَّٰلِحَٰتِ مِن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَأُوْلَٰٓئِكَ يَدۡخُلُونَ ٱلۡجَنَّةَ وَلَا يُظۡلَمُونَ نَقِيرٗا
Và bất cứ ai làm điều thiện tốt, dù là nam hay nữ, và là một người có đức tin thì sẽ vào thiên đàng và sẽ không bị đối xử bất công một tí nào.
عربي تفسیرونه:
وَمَنۡ أَحۡسَنُ دِينٗا مِّمَّنۡ أَسۡلَمَ وَجۡهَهُۥ لِلَّهِ وَهُوَ مُحۡسِنٞ وَٱتَّبَعَ مِلَّةَ إِبۡرَٰهِيمَ حَنِيفٗاۗ وَٱتَّخَذَ ٱللَّهُ إِبۡرَٰهِيمَ خَلِيلٗا
về tôn giáo, ai tốt hơn người dâng trọn bản thân mình cho Allah đồng thời là một người làm tốt và theo tín ngưỡng của Ibrahim thuần túy (chỉ thờ phượng một mình Allah)? Và Allah nhận Ibrahim làm một nô lệ cận kề.
عربي تفسیرونه:
وَلِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۚ وَكَانَ ٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٖ مُّحِيطٗا
Nhưng mọi vật trong các tầng trời và mọi vật dưới đất đều là (tạo vật) cua Allah cả. Và Allah là Đấng Tóm Thâu hết tất cả mọi vật.
عربي تفسیرونه:
وَيَسۡتَفۡتُونَكَ فِي ٱلنِّسَآءِۖ قُلِ ٱللَّهُ يُفۡتِيكُمۡ فِيهِنَّ وَمَا يُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ فِي يَتَٰمَى ٱلنِّسَآءِ ٱلَّٰتِي لَا تُؤۡتُونَهُنَّ مَا كُتِبَ لَهُنَّ وَتَرۡغَبُونَ أَن تَنكِحُوهُنَّ وَٱلۡمُسۡتَضۡعَفِينَ مِنَ ٱلۡوِلۡدَٰنِ وَأَن تَقُومُواْ لِلۡيَتَٰمَىٰ بِٱلۡقِسۡطِۚ وَمَا تَفۡعَلُواْ مِنۡ خَيۡرٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ كَانَ بِهِۦ عَلِيمٗا
Họ hỏi Ngươi (Muhammad) về phụ nữ. Hãy bảo (họ): “Allah đã nghị định cho các ngươi về họ (phụ nữ) và các điều lệnh đã được đọc ra cho các ngươi trong Kinh Sách liên quan đến các phụ nữ mồ côi mà các ngươi không chịu tặng phần (tiền cưới) bắt buộc đã được qui định cho họ nhưng lại muốn kết hôn với họ; và về các đứa bé cô thế (bị áp bức) thì các ngươi vì lẽ công bằng phải đứng ra bênh vực các đứa bé mồ côi; và bất cứ việc tốt nào các ngươi làm Allah đều biết rõ cả.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: نساء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول