د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: الدخان   آیت:

Chương Al-Dukhan

حمٓ
Ha. Mim.
عربي تفسیرونه:
وَٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُبِينِ
Thề bởi Kinh Sách (Qur'an) Quang Minh;
عربي تفسیرونه:
إِنَّآ أَنزَلۡنَٰهُ فِي لَيۡلَةٖ مُّبَٰرَكَةٍۚ إِنَّا كُنَّا مُنذِرِينَ
Quả thật TA ban Nó (Qur'an) xuống vào một đêm đầy ân phúc (của tháng Ramadan). Quả thật, TA là Đấng Hằng Cảnh Báo.
عربي تفسیرونه:
فِيهَا يُفۡرَقُ كُلُّ أَمۡرٍ حَكِيمٍ
Trong đêm đó, mọi công việc công minh đều được quyết định.
عربي تفسیرونه:
أَمۡرٗا مِّنۡ عِندِنَآۚ إِنَّا كُنَّا مُرۡسِلِينَ
Theo Chỉ thị của TA. Quả thật, TA là Đấng Hằng Cử Phái (các Sứ Giả).
عربي تفسیرونه:
رَحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Như một Hồng Ân từ Thượng Đế của Ngươi (Muhammad). Quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết (mọi việc),
عربي تفسیرونه:
رَبِّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَآۖ إِن كُنتُم مُّوقِنِينَ
Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất nếu các ngươi khẳng định đức tin một cách vững chắc.
عربي تفسیرونه:
لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۖ رَبُّكُمۡ وَرَبُّ ءَابَآئِكُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Không có Thượng Đế nào cả duy chỉ Ngài (là Thượng Đế), Đấng làm cho sống và gây cho chết. Thượng Đế của các ngươi và là Thượng Đế của ông bà tổ tiên của các ngươi.
عربي تفسیرونه:
بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ يَلۡعَبُونَ
Không, họ đùa cợt trong hoài nghi.
عربي تفسیرونه:
فَٱرۡتَقِبۡ يَوۡمَ تَأۡتِي ٱلسَّمَآءُ بِدُخَانٖ مُّبِينٖ
Bởi thế, Ngươi (Muhammad) hãy đợi xem Ngày mà bầu trời sẽ tỏa ra một loại khói mờ rõ rệt.
عربي تفسیرونه:
يَغۡشَى ٱلنَّاسَۖ هَٰذَا عَذَابٌ أَلِيمٞ
Phủ mờ cả nhân loại. Đây là một sự trừng phạt đau đớn.
عربي تفسیرونه:
رَّبَّنَا ٱكۡشِفۡ عَنَّا ٱلۡعَذَابَ إِنَّا مُؤۡمِنُونَ
(Họ sẽ thưa:) “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài giải tỏa sự trừng phạt này đi khỏi bầy tôi, thật sự bầy tôi là sẽ là những người có đức tin.”
عربي تفسیرونه:
أَنَّىٰ لَهُمُ ٱلذِّكۡرَىٰ وَقَدۡ جَآءَهُمۡ رَسُولٞ مُّبِينٞ
Làm sao họ có thể tiếp thu được Lời Nhắc Nhở trong lúc một Sứ Giả công khai đã đến gặp họ,
عربي تفسیرونه:
ثُمَّ تَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ وَقَالُواْ مُعَلَّمٞ مَّجۡنُونٌ
Rồi họ quay lánh xa Y và nói: “Đồ thứ học mót, đồ thằng điên.”
عربي تفسیرونه:
إِنَّا كَاشِفُواْ ٱلۡعَذَابِ قَلِيلًاۚ إِنَّكُمۡ عَآئِدُونَ
Và chắc chắn, TA sẽ giải tỏa sự trừng phạt đi (khỏi các ngươi) trong một thời gian ngắn; nhưng chắc chắn các người sẽ trở lại (tật cũ).
عربي تفسیرونه:
يَوۡمَ نَبۡطِشُ ٱلۡبَطۡشَةَ ٱلۡكُبۡرَىٰٓ إِنَّا مُنتَقِمُونَ
Vào Ngày mà TA sẽ túm bắt họ dữ dằn. Quả thật, TA sẽ trừng phạt họ.
عربي تفسیرونه:
۞ وَلَقَدۡ فَتَنَّا قَبۡلَهُمۡ قَوۡمَ فِرۡعَوۡنَ وَجَآءَهُمۡ رَسُولٞ كَرِيمٌ
Và trước họ, quả thật TA đã xử lý đám người của Fir-'awn và đã phái một Sứ Giả thật vinh dự (Musa) đến gặp chúng.
عربي تفسیرونه:
أَنۡ أَدُّوٓاْ إِلَيَّ عِبَادَ ٱللَّهِۖ إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
(Y bảo:) “Hãy giao hoàn cho tôi bầy tôi của Allah (con cháu của Israel). Tôi là một Sứ Giả tín nhiệm (được cử đến) với quí vị."
عربي تفسیرونه:
وَأَن لَّا تَعۡلُواْ عَلَى ٱللَّهِۖ إِنِّيٓ ءَاتِيكُم بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٖ
“Và chớ tự đề cao mình hơn Allah. Tôi đến gặp quí vị với một thẩm quyền rõ rệt."
عربي تفسیرونه:
وَإِنِّي عُذۡتُ بِرَبِّي وَرَبِّكُمۡ أَن تَرۡجُمُونِ
“Và tôi cầu xin Thượng Đế của tôi và cũng là Thượng Đế của quí vị che chở để khỏi bị quí vị ném đá (giết chết)."
عربي تفسیرونه:
وَإِن لَّمۡ تُؤۡمِنُواْ لِي فَٱعۡتَزِلُونِ
“Và nếu không tin tưởng nơi tôi thì quí vị hãy để cho tôi yên.”
عربي تفسیرونه:
فَدَعَا رَبَّهُۥٓ أَنَّ هَٰٓؤُلَآءِ قَوۡمٞ مُّجۡرِمُونَ
Bởi thế, Y (Musa) cầu nguyện Thượng Đế của Y, thưa: “Những người này là một đám người tội lỗi.”
عربي تفسیرونه:
فَأَسۡرِ بِعِبَادِي لَيۡلًا إِنَّكُم مُّتَّبَعُونَ
(Allah phán bảo Musa): “Ngươi hãy đưa bầy tôi của TA ra đi ban đêm. Các ngươi sẽ bị truy sát."
عربي تفسیرونه:
وَٱتۡرُكِ ٱلۡبَحۡرَ رَهۡوًاۖ إِنَّهُمۡ جُندٞ مُّغۡرَقُونَ
“Và hãy rời biển (Hồng hải) rẽ đôi (để cho chúng băng qua). Quả thật, chúng là một đoàn quân sẽ bị nhận chìm dưới nước.”
عربي تفسیرونه:
كَمۡ تَرَكُواْ مِن جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Có bao nhiêu vườn tược và dòng suối chúng đã bỏ lại?
عربي تفسیرونه:
وَزُرُوعٖ وَمَقَامٖ كَرِيمٖ
Và ruộng đồng và biệt thự cao sang?
عربي تفسیرونه:
وَنَعۡمَةٖ كَانُواْ فِيهَا فَٰكِهِينَ
Và lạc thú (trần gian) mà chúng đã từng hưởng thụ?
عربي تفسیرونه:
كَذَٰلِكَۖ وَأَوۡرَثۡنَٰهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
Đúng như thế. Và TA đã làm cho đám người khác thừa hưởng chúng.
عربي تفسیرونه:
فَمَا بَكَتۡ عَلَيۡهِمُ ٱلسَّمَآءُ وَٱلۡأَرۡضُ وَمَا كَانُواْ مُنظَرِينَ
Bởi thế, trời và đất chẳng ai nhỏ lệ (khóc thương) giùm chúng. Chúng cũng không được tạm tha.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ نَجَّيۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ مِنَ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡمُهِينِ
Và quả thật TA đã giải cứu con cháu của Israel thoát khỏi một sự trừng phạt nhục nhã,
عربي تفسیرونه:
مِن فِرۡعَوۡنَۚ إِنَّهُۥ كَانَ عَالِيٗا مِّنَ ٱلۡمُسۡرِفِينَ
Khỏi Fir-'awn, bởi vì quả thật hắn ngạo mạn trong số những kẻ bạo ngược, tàn ác quá mức.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدِ ٱخۡتَرۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ عِلۡمٍ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và quả thật TA đã chọn họ trội hơn thiên hạ về kiến thức.
عربي تفسیرونه:
وَءَاتَيۡنَٰهُم مِّنَ ٱلۡأٓيَٰتِ مَا فِيهِ بَلَٰٓؤٞاْ مُّبِينٌ
Và đã ban cho họ những đặc ân mà trong đó là một sự thử thách rõ rệt.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَيَقُولُونَ
Rõ thật những người (Quraish) này tuyên bố:
عربي تفسیرونه:
إِنۡ هِيَ إِلَّا مَوۡتَتُنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُنشَرِينَ
“Quả thật, nó (cái chết) chỉ là cái chết đầu tiên của chúng tôi và chúng tôi sẽ không được dựng sống lại.”
عربي تفسیرونه:
فَأۡتُواْ بِـَٔابَآئِنَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
"Thế hãy đưa tổ tiên của chúng tôi trở lại xem nếu quí vị nói sự thật."
عربي تفسیرونه:
أَهُمۡ خَيۡرٌ أَمۡ قَوۡمُ تُبَّعٖ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ أَهۡلَكۡنَٰهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ مُجۡرِمِينَ
Phải chăng họ tài ba hơn đám dân của Tubba'(152) và những ai sống trước họ hay sao? TA đã tiêu diệt chúng bởi vì chúng là những kẻ tội lỗi.
(152) Tubba’ có lẽ là danh xưng của các vua Himyuar ở Yemen của bộ lạc Hamdan.
عربي تفسیرونه:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا لَٰعِبِينَ
Và TA đã không tạo các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất để vui chơi.
عربي تفسیرونه:
مَا خَلَقۡنَٰهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Chỉ vì Chân Lý TA đã tạo hai cái đó. Nhưng đa số bọn chúng không biết.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ يَوۡمَ ٱلۡفَصۡلِ مِيقَٰتُهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Quả thật, Ngày Phân Loại (giữa người có đức tin và kẽ vô đức tin) là thời điểm đã được ấn định cho tất cả bọn chúng.
عربي تفسیرونه:
يَوۡمَ لَا يُغۡنِي مَوۡلًى عَن مَّوۡلٗى شَيۡـٔٗا وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Ngày mà không một thân nhân gần nào có thể giúp đỡ một thân nhân gần khác về bất cứ điều gì và họ sẽ không được ai giúp đỡ.
عربي تفسیرونه:
إِلَّا مَن رَّحِمَ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Ngoại trừ người nào được Allah khoan dung bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Hằng Khoan dung.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ شَجَرَتَ ٱلزَّقُّومِ
Quả thật, cây Zaqqum,
عربي تفسیرونه:
طَعَامُ ٱلۡأَثِيمِ
Sẽ là thực phẩm của những kẻ tội lỗi,
عربي تفسیرونه:
كَٱلۡمُهۡلِ يَغۡلِي فِي ٱلۡبُطُونِ
Giống như loại dầu nấu sôi, sôi sùng sục trong bụng của chúng,
عربي تفسیرونه:
كَغَلۡيِ ٱلۡحَمِيمِ
Như loại nước sôi hừng hực.
عربي تفسیرونه:
خُذُوهُ فَٱعۡتِلُوهُ إِلَىٰ سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
(Sẽ có tiếng vọng lớn:) “Hãy túm bắt nó lôi vào giữa đám lửa cháy bùng,"
عربي تفسیرونه:
ثُمَّ صُبُّواْ فَوۡقَ رَأۡسِهِۦ مِنۡ عَذَابِ ٱلۡحَمِيمِ
“Rồi đổ lên đầu nó hình phạt của nước sôi."
عربي تفسیرونه:
ذُقۡ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡكَرِيمُ
“(Và mắng): ‘Hãy nếm đi! (Khi xưa) mày quyền thế và vinh dự!"
عربي تفسیرونه:
إِنَّ هَٰذَا مَا كُنتُم بِهِۦ تَمۡتَرُونَ
“Đây thật sự là điều mà các ngươi đã hoài nghi.”
عربي تفسیرونه:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي مَقَامٍ أَمِينٖ
Quả thật! Những người ngay chính sợ Allah sẽ được ở một nơi an toàn (thiên đàng).
عربي تفسیرونه:
فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Giữa các hoa viên và suối nước;
عربي تفسیرونه:
يَلۡبَسُونَ مِن سُندُسٖ وَإِسۡتَبۡرَقٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
Phục sức bằng áo lụa mịn và gấm thêu, (nằm tựa mình) đối diện nhau,
عربي تفسیرونه:
كَذَٰلِكَ وَزَوَّجۡنَٰهُم بِحُورٍ عِينٖ
Đúng như thế; và TA sẽ kết hôn họ với các tiên nữ có đôi mắt to trữ tình.
عربي تفسیرونه:
يَدۡعُونَ فِيهَا بِكُلِّ فَٰكِهَةٍ ءَامِنِينَ
Trong đó (thiên đàng), họ sẽ gọi đủ loại hoa quả an toàn để dùng;
عربي تفسیرونه:
لَا يَذُوقُونَ فِيهَا ٱلۡمَوۡتَ إِلَّا ٱلۡمَوۡتَةَ ٱلۡأُولَىٰۖ وَوَقَىٰهُمۡ عَذَابَ ٱلۡجَحِيمِ
Trong đó, họ sẽ không nếm qua cái chết nào khác ngoài cái chết lần đầu (ở trần gian); và Ngài (Allah) sẽ bảo vệ họ khỏi sự trừng phạt của hỏa ngục.
عربي تفسیرونه:
فَضۡلٗا مِّن رَّبِّكَۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Như một Thiên An từ Thượng Đế của Ngươi (Muhammad)! Đấy mới là một sự thành tựu vĩ đại.
عربي تفسیرونه:
فَإِنَّمَا يَسَّرۡنَٰهُ بِلِسَانِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Quả thật, TA đã làm cho Nó (Qur’an) dễ (hiểu) bằng chiếc lưỡi (lời nói) của Ngươi để may ra họ ghi nhớ.
عربي تفسیرونه:
فَٱرۡتَقِبۡ إِنَّهُم مُّرۡتَقِبُونَ
Thôi hãy chờ đợi và họ cũng chờ đợi (như Ngươi).
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: الدخان
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

په ويتنامي ژبه کې د قرآن کریم د معناګانو ژباړه، د حسن عبدالکريم لخوا ژباړل شوې. دا د مرکز رواد الترجمة تر څارنې لاندې اصلاح شوې او اصلي ژباړه د نظر څرګندولو، ارزونې او دوامداره پرمختګ لپاره شتون لري.

بندول