Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: انعام   آیت:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَلَمۡ يَلۡبِسُوٓاْ إِيمَٰنَهُم بِظُلۡمٍ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمُ ٱلۡأَمۡنُ وَهُم مُّهۡتَدُونَ
Những ai có đức tin và không trộn lẫn đức tin thuần túy của họ với điều sai trái (việc tôn thờ đa thần) thì là những người sẽ được an toàn nhất bởi vì họ được hướng dẫn đúng theo Chính Đạo.
عربي تفسیرونه:
وَتِلۡكَ حُجَّتُنَآ ءَاتَيۡنَٰهَآ إِبۡرَٰهِيمَ عَلَىٰ قَوۡمِهِۦۚ نَرۡفَعُ دَرَجَٰتٖ مَّن نَّشَآءُۗ إِنَّ رَبَّكَ حَكِيمٌ عَلِيمٞ
Và đó là lập luận mà TA (Allah) đã ban cho Ibrahim để Y dùng đối đáp với người dân của Y. TA nâng cấp bậc cho người nào TA muốn bởi vì Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) Rất Mực Sáng Suốt, Rất Mực Hiểu Biết.
عربي تفسیرونه:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥٓ إِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَۚ كُلًّا هَدَيۡنَاۚ وَنُوحًا هَدَيۡنَا مِن قَبۡلُۖ وَمِن ذُرِّيَّتِهِۦ دَاوُۥدَ وَسُلَيۡمَٰنَ وَأَيُّوبَ وَيُوسُفَ وَمُوسَىٰ وَهَٰرُونَۚ وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Và TA (Allah) đã ban cho Y (Ibrahim đứa con trai) Is-haaq và (đứa cháu nội) Ya'qub. Tất cả đều được TA hướng dẫn. Và TA đã hướng dẫn Nuh trước đó, và (đã hướng dẫn) trong dòng dõi của Y (Ibrahim) Dawood, Sulayman, Ayyub, Yusuf, Musa và Harun. Và TA đã ân thưởng những người làm tốt đúng như thế.
عربي تفسیرونه:
وَزَكَرِيَّا وَيَحۡيَىٰ وَعِيسَىٰ وَإِلۡيَاسَۖ كُلّٞ مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và (đã hướng dẫn) Zakariya và Yahya và Ysa và Ilyas. Tất cả đều là những người ngoan đạo.
عربي تفسیرونه:
وَإِسۡمَٰعِيلَ وَٱلۡيَسَعَ وَيُونُسَ وَلُوطٗاۚ وَكُلّٗا فَضَّلۡنَا عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và (đã hướng dẫn) Isma'il và Al-Yasa' và Yunus và Lut. Tất cả đã được TA đặc ân hơn thiên hạ.
عربي تفسیرونه:
وَمِنۡ ءَابَآئِهِمۡ وَذُرِّيَّٰتِهِمۡ وَإِخۡوَٰنِهِمۡۖ وَٱجۡتَبَيۡنَٰهُمۡ وَهَدَيۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Và trong số cha mẹ của họ, con cái của họ và anh em của họ, TA đã chọn và hướng dẫn họ theo Chính Đạo.
عربي تفسیرونه:
ذَٰلِكَ هُدَى ٱللَّهِ يَهۡدِي بِهِۦ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦۚ وَلَوۡ أَشۡرَكُواْ لَحَبِطَ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Đó là Chỉ Đạo của Allah mà Ngài đã dùng để hướng dẫn người nào Ngài muốn trong số bầy tôi của Ngài. Nhưng nếu họ tổ hợp (tôn thờ) những thần linh khác cùng với Allah (trong việc thờ phụng) thì tất cả việc làm của họ sẽ hoài công.
عربي تفسیرونه:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحُكۡمَ وَٱلنُّبُوَّةَۚ فَإِن يَكۡفُرۡ بِهَا هَٰٓؤُلَآءِ فَقَدۡ وَكَّلۡنَا بِهَا قَوۡمٗا لَّيۡسُواْ بِهَا بِكَٰفِرِينَ
Họ là những người đã được TA (Allah) ban cho Kinh Sách, sự thông hiểu luật đạo và sứ mạng truyền giáo; nhưng nếu những người (hậu bối) này (của họ) phủ nhận sứ mạng đó thì chắc chắn TA sẽ giao nó cho một dân tộc khác không phủ nhận nó.
عربي تفسیرونه:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ هَدَى ٱللَّهُۖ فَبِهُدَىٰهُمُ ٱقۡتَدِهۡۗ قُل لَّآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ أَجۡرًاۖ إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰلَمِينَ
Họ là những người đã được Allah hướng dẫn. Bởi thế, Ngươi hãy tuân theo Chỉ Đạo của họ. Hãy bảo người dân: ‘Ta không đòi hỏi các người phần thưởng về Nó (Qur’an). Nó chỉ là một thông điệp nhắc nhở cho thiên hạ.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: انعام
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول