Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: ملک   آیت:
وَأَسِرُّواْ قَوۡلَكُمۡ أَوِ ٱجۡهَرُواْ بِهِۦٓۖ إِنَّهُۥ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Và dẫu các ngươi có giấu giếm hoặc công bố lời nói của các ngươi (cũng không sao) bởi vì quả thật, Ngài biết rõ những điều nằm trong lòng (của các ngươi).
عربي تفسیرونه:
أَلَا يَعۡلَمُ مَنۡ خَلَقَ وَهُوَ ٱللَّطِيفُ ٱلۡخَبِيرُ
Há Đấng Tạo Hóa không biết ư? Và Ngài là Đấng Rất Mực Tinh tế, Đấng Rất Mực Am Tường.
عربي تفسیرونه:
هُوَ ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ ذَلُولٗا فَٱمۡشُواْ فِي مَنَاكِبِهَا وَكُلُواْ مِن رِّزۡقِهِۦۖ وَإِلَيۡهِ ٱلنُّشُورُ
Ngài là Đấng đã làm ra trái đất cho các ngươi sử dụng. Do đó, hãy băng qua các nẻo đường của nó và dùng thực phẩm của Ngài (Allah). Và các ngươi sẽ trở về với Ngài.
عربي تفسیرونه:
ءَأَمِنتُم مَّن فِي ٱلسَّمَآءِ أَن يَخۡسِفَ بِكُمُ ٱلۡأَرۡضَ فَإِذَا هِيَ تَمُورُ
Phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn thoát khỏi Đấng ở trên trời (nghĩ) rằng Ngài sẽ không làm cho đất sụp xuống nuốt mất các ngươi khi nó rung động dữ dội hay sao?
عربي تفسیرونه:
أَمۡ أَمِنتُم مَّن فِي ٱلسَّمَآءِ أَن يُرۡسِلَ عَلَيۡكُمۡ حَاصِبٗاۖ فَسَتَعۡلَمُونَ كَيۡفَ نَذِيرِ
Hoặc phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn thoát khỏi Đấng ở trên trời, (nghĩ) rằng Ngài sẽ không gởi một cơn trốt dữ dội nào đến phạt các ngươi hay sao? Rồi các ngươi sẽ biết Lời cảnh báo của TA (khủng khiếp) thế nào?
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ فَكَيۡفَ كَانَ نَكِيرِ
Vàquả thật những kẻ trước chúng đã phủ nhận (Lời cảnh báo của TA). Rồi hãy xem sự trừng phạt của TA khủng khiếp thế nào?
عربي تفسیرونه:
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَى ٱلطَّيۡرِ فَوۡقَهُمۡ صَٰٓفَّٰتٖ وَيَقۡبِضۡنَۚ مَا يُمۡسِكُهُنَّ إِلَّا ٱلرَّحۡمَٰنُۚ إِنَّهُۥ بِكُلِّ شَيۡءِۭ بَصِيرٌ
Há chúng không quan sát những con chim xòe cánh và xếp cánh bên trên chúng hay sao? Ngoài Đấng Độ Lượng (Allah), không ai có thể giữ chúng lơ lửng trên không trung được. Quả thật, Ngài nhìn thấy hết mọi vật.
عربي تفسیرونه:
أَمَّنۡ هَٰذَا ٱلَّذِي هُوَ جُندٞ لَّكُمۡ يَنصُرُكُم مِّن دُونِ ٱلرَّحۡمَٰنِۚ إِنِ ٱلۡكَٰفِرُونَ إِلَّا فِي غُرُورٍ
Đấng nào ngoài Đấng Độ Lượng (Allah), dù đó là một đạo quân (được phái đến) cho các ngươi, có thể giúp các ngươi? Chắc chắn, những kẻ không có đức tin chỉ sống trong ảo vọng.
عربي تفسیرونه:
أَمَّنۡ هَٰذَا ٱلَّذِي يَرۡزُقُكُمۡ إِنۡ أَمۡسَكَ رِزۡقَهُۥۚ بَل لَّجُّواْ فِي عُتُوّٖ وَنُفُورٍ
Hoặc Đấng nào là Đấng có thể cung dưỡng cho các ngươi nếu Ngài (Allah) muốn giữ nguồn lương thực của Ngài lại? Không, chúng tiếp tục ương ngạnh và chạy tron (sự thật).
عربي تفسیرونه:
أَفَمَن يَمۡشِي مُكِبًّا عَلَىٰ وَجۡهِهِۦٓ أَهۡدَىٰٓ أَمَّن يَمۡشِي سَوِيًّا عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Thế, một người gục mặt bước đi với dáng điệu đáng khinh được hướng dẫn đúng đường hay một người bước đi bình thản trên Chính Đạo?
عربي تفسیرونه:
قُلۡ هُوَ ٱلَّذِيٓ أَنشَأَكُمۡ وَجَعَلَ لَكُمُ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡأَبۡصَٰرَ وَٱلۡأَفۡـِٔدَةَۚ قَلِيلٗا مَّا تَشۡكُرُونَ
Hãy bảo chúng: “Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi và phú cho các ngươi thính giác, thị giác và trái tim. Các ngươi tạ ơn Ngài ít thay!"
عربي تفسیرونه:
قُلۡ هُوَ ٱلَّذِي ذَرَأَكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَإِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Hãy bảo chúng: “Ngài là Đấng đã rải rắc các ngươi khắp nơi trên mặt đất và các ngươi sẽ được tập trung đưa về trinh diện Ngài trở lại."
عربي تفسیرونه:
وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا ٱلۡوَعۡدُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Chúng nói: “Chừng nào lời hứa này sẽ xảy ra nếu quí vị nói thật?”
عربي تفسیرونه:
قُلۡ إِنَّمَا ٱلۡعِلۡمُ عِندَ ٱللَّهِ وَإِنَّمَآ أَنَا۠ نَذِيرٞ مُّبِينٞ
Hãy bảo chúng: “Chỉ riêng Allah có đủ hiểu biết (về giờ giấc đó). Ta -Muhammad- chỉ là một người báo trước công khai.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: ملک
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول