Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: اعراف   آیت:
وَٱلۡبَلَدُ ٱلطَّيِّبُ يَخۡرُجُ نَبَاتُهُۥ بِإِذۡنِ رَبِّهِۦۖ وَٱلَّذِي خَبُثَ لَا يَخۡرُجُ إِلَّا نَكِدٗاۚ كَذَٰلِكَ نُصَرِّفُ ٱلۡأٓيَٰتِ لِقَوۡمٖ يَشۡكُرُونَ
Và đất tốt (sạch) cho mọc ra hoa mầu phì nhiêu theo sự chấp thuận của Thượng Đế của nó; và đất xấu chỉ cho đâm ra hoa mầu lưa thưa. TA giải thích các dấu hiệu đúng như thế cho đám người biết tri ân.
عربي تفسیرونه:
لَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوۡمِهِۦ فَقَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥٓ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
Quả thật, TA (Allah) đã cử Nuh (Nô-ê) đến cho người dân của Y. Y bảo (họ): “Này hỡi dần ta! Hãy thờ phụng Allah, các người không có Thượng Đế nào khác ngoài Ngài. Ta sợ giùm cho các người về sự trừng phạt của một Ngày vĩ đại!”
عربي تفسیرونه:
قَالَ ٱلۡمَلَأُ مِن قَوۡمِهِۦٓ إِنَّا لَنَرَىٰكَ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Các lãnh tụ trong người dân của Y đáp: “Quả thật, bọn ta thấy ngươi lầm lạc rõ ràng.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ يَٰقَوۡمِ لَيۡسَ بِي ضَلَٰلَةٞ وَلَٰكِنِّي رَسُولٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Nuh) bảo: “Hỡi dân ta! Ta chẳng có gì lầm lạc cả. Ta là một Sứ Giả của Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.
عربي تفسیرونه:
أُبَلِّغُكُمۡ رِسَٰلَٰتِ رَبِّي وَأَنصَحُ لَكُمۡ وَأَعۡلَمُ مِنَ ٱللَّهِ مَا لَا تَعۡلَمُونَ
"Ta truyền đạt cho các người Bức Thông Điệp của Thượng Đế của ta và ta là một người cố vấn thành thật. Và ta biết từ Allah điều mà các người không biết".
عربي تفسیرونه:
أَوَعَجِبۡتُمۡ أَن جَآءَكُمۡ ذِكۡرٞ مِّن رَّبِّكُمۡ عَلَىٰ رَجُلٖ مِّنكُمۡ لِيُنذِرَكُمۡ وَلِتَتَّقُواْ وَلَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
“Há các người ngạc nhiên về Bức Thông Điệp của Thượng Đế của các người do một người phàm xuất thân từ các người mang đến để nhắc nhở các người hầu các người sợ Allah và được khoan dung hay chăng?”
عربي تفسیرونه:
فَكَذَّبُوهُ فَأَنجَيۡنَٰهُ وَٱلَّذِينَ مَعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ وَأَغۡرَقۡنَا ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمًا عَمِينَ
Nhưng họ đã cho rằng Y nói dối, cho nên TA đã cứu Y và những người theo Y trên một chiếc tàu, và TA đã nhận chìm (dưới nước lụt) những ai đã phủ nhận các dấu hiệu của TA. Quả thật, chúng là một đám người mù quáng.
عربي تفسیرونه:
۞ وَإِلَىٰ عَادٍ أَخَاهُمۡ هُودٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥٓۚ أَفَلَا تَتَّقُونَ
Và về dân tộc 'Ad, TA đã cử Hud, một người anh em của họ đến với họ. (Hud) bảo (họ): “Hỡi dân ta! Hãy thờ phụng Allah, các người không có một Thượng Đế nào khác ngoài Ngài. Thế các người không sợ Allah hay sao?”
عربي تفسیرونه:
قَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦٓ إِنَّا لَنَرَىٰكَ فِي سَفَاهَةٖ وَإِنَّا لَنَظُنُّكَ مِنَ ٱلۡكَٰذِبِينَ
Các lãnh tụ của những kẻ không có đức tin trong người dân của Y lên tiếng: “Thật sự bọn ta thấy ngươi điên rồ và bọn ta nghĩ rằng ngươi là một tên nói dối.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ يَٰقَوۡمِ لَيۡسَ بِي سَفَاهَةٞ وَلَٰكِنِّي رَسُولٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Hud) bảo: “Ta không ngu xuẩn, ngược lại ta là một Sứ Giả của Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài".
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: اعراف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول