د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (44) سورت: يونس
إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَظۡلِمُ ٱلنَّاسَ شَيۡـٔٗا وَلَٰكِنَّ ٱلنَّاسَ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ
Quả thật, Allah hoàn toàn vô can trong việc sai trái của đám bầy tôi của Ngài. Và Ngài không hề bất công với họ dù sự bất công có nhỏ bằng hạt bụi. Nhưng chính họ đã tự bất công với chính bản thân mình, tự đẩy mình vào sự hủy diệt với nguyên nhân vẫn ngoan cố đi theo điều giả dối và không chấp nhận sự thật.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• الإنسان هو الذي يورد نفسه موارد الهلاك، فالله مُنَزَّه عن الظلم.
* Chính con người tự đưa mình đến chỗ hủy diệt, còn Allah không bao giờ bất công.

• مهمة الرسول هي التبليغ للمرسل إليهم، والله يتولى حسابهم وعقابهم بحكمته، فقد يعجله في حياة الرسول أو يؤخره بعد وفاته.
Nhiệm vụ hàng đầu của Thiên Sứ là truyền đạt, và Allah xem xét việc xử và trừng phạt họ bằng sự sáng suốt của Ngài. Có thể Allah sẽ nhanh chóng trừng phạt họ lúc Thiên Sứ còn sống hoặc Ngài sẽ trì hoãn nó sau khi Người qua đời.

• النفع والضر بيد الله عز وجل، فلا أحد من الخلق يملك لنفسه أو لغيره ضرًّا ولا نفعًا.
* Phúc lạnh và tai họa đều nằm trong tay của Allah Toàn Năng, không có một ai trong vũ trụ có thể tự nắm trong tay lợi ích hoặc quyền năng gây họa cho bản thân hay một ai khác.

• لا ينفع الإيمان صاحبه عند معاينة الموت.
* Đức tin sẽ không giúp gì cho bản thân người đó khi cái chết đã đến.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (44) سورت: يونس
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول