Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: اسراء   آیت:
وَإِمَّا تُعۡرِضَنَّ عَنۡهُمُ ٱبۡتِغَآءَ رَحۡمَةٖ مِّن رَّبِّكَ تَرۡجُوهَا فَقُل لَّهُمۡ قَوۡلٗا مَّيۡسُورٗا
Và nếu ngươi không cho những người này bởi vì ngươi không có những thứ để cho họ và ngươi cũng đang cần Allah ban cho ngươi những thứ đó từ nguồn bổng lộc của Ngài thì ngươi hãy nói với họ bằng lời lẽ nhẹ nhàng và tốt đẹp chẳng hạn như ngươi cầu nguyện cho họ được rộng rãi bổng lộc hoặc ngươi hứa sẽ chia sẻ với họ nếu Allah ban cho ngươi bộng lộc.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَجۡعَلۡ يَدَكَ مَغۡلُولَةً إِلَىٰ عُنُقِكَ وَلَا تَبۡسُطۡهَا كُلَّ ٱلۡبَسۡطِ فَتَقۡعُدَ مَلُومٗا مَّحۡسُورًا
Ngươi chớ trói chặt tay của ngươi vào cổ của mình vì không muốn chi ra một cách keo kiệt và ngươi cũng chớ giăng tay của ngươi ra quá mức trong việc chi dùng tài sản và của cải như một kẻ hoang phí; bởi lẽ biết đâu ngươi bị người đời chê bai vì sự keo kiệt của ngươi hoặc biết đâu ngươi sẽ trở nên nghèo khổ do sự hoang phí của ngươi.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ رَبَّكَ يَبۡسُطُ ٱلرِّزۡقَ لِمَن يَشَآءُ وَيَقۡدِرُۚ إِنَّهُۥ كَانَ بِعِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Quả thật, Thượng Đế của ngươi muốn ban sự rộng rãi về bổng lộc cho ai tùy ý Ngài và muốn hạn chế bổng lộc cho ai cũng tùy ý Ngài, tất cả đều nói lên sự anh minh và hiểu biết của Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Thông Toàn về các bề tôi của Ngài, không có bất cứ thứ gì có thể che giấu được Ngài, và Ngài muốn định đoạt sự việc như thế nào là tùy ý Ngài.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقۡتُلُوٓاْ أَوۡلَٰدَكُمۡ خَشۡيَةَ إِمۡلَٰقٖۖ نَّحۡنُ نَرۡزُقُهُمۡ وَإِيَّاكُمۡۚ إِنَّ قَتۡلَهُمۡ كَانَ خِطۡـٔٗا كَبِيرٗا
Và các ngươi chớ giết con cái của các ngươi vì sợ cái nghèo ở tương lai bởi lẽ chính TA (Allah) là Đấng cung dưỡng con cái của các ngươi và cả bản thân các ngươi nữa. Nếu các ngươi giết con cái của các ngươi thì đó là một đại trọng tội bởi chúng không có tội tình gì để các ngươi giết chúng.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقۡرَبُواْ ٱلزِّنَىٰٓۖ إِنَّهُۥ كَانَ فَٰحِشَةٗ وَسَآءَ سَبِيلٗا
Các ngươi hãy tránh xa Zina (quan hệ tình dục ngoài hôn nhân), các ngươi hãy tránh xa những phương tiện dẫn đến nó, bởi nó là một hành động tội lỗi và là một con đường xấu xa gây xáo trộn và loạn huyết thống, và nó là con đường dẫn tới sự trừng phạt của Allah.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقۡتُلُواْ ٱلنَّفۡسَ ٱلَّتِي حَرَّمَ ٱللَّهُ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَمَن قُتِلَ مَظۡلُومٗا فَقَدۡ جَعَلۡنَا لِوَلِيِّهِۦ سُلۡطَٰنٗا فَلَا يُسۡرِف فِّي ٱلۡقَتۡلِۖ إِنَّهُۥ كَانَ مَنصُورٗا
Và bằng đức tin Iman hoặc bằng sự an ninh, các ngươi chớ đừng giết một sinh mạng con người mà Allah đã không cho phép xâm phạm trừ phi kẻ đó đáng bị giết bởi lý do chính đáng theo giáo luật như bỏ đạo, phạm Zina sau khi đã kết hôn hoặc đền mạng theo luật Qisas (giết người phải trả mạng). Và ai bị giết một cách bất công không có lý do chính đáng cho việc bị giết đó thì TA (Allah) ban cho những người hưởng quyền thừa kế của y (cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng, và bà con) quyền đòi giết kẻ sát nhân theo luật Qisas; tuy nhiên, kẻ sát nhân được quyền nhận được sự lượng thứ không cần đền bù hoặc phải đền bù từ phía người thân của nạn nhân. Do đó, chớ vượt quá giới hạn mà Allah đã qui định cho phép trong việc giết chóc tức giết nhầm, giết oan không đủ bằng chứng rõ ràng. Và quả thật, luật pháp của Islam sẽ giúp đỡ người vô tội.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقۡرَبُواْ مَالَ ٱلۡيَتِيمِ إِلَّا بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُ حَتَّىٰ يَبۡلُغَ أَشُدَّهُۥۚ وَأَوۡفُواْ بِٱلۡعَهۡدِۖ إِنَّ ٱلۡعَهۡدَ كَانَ مَسۡـُٔولٗا
Các ngươi không được phép chi dùng tài sản của các trẻ mồ côi trừ phi với mục đích cải thiện cho chúng, các ngươi hãy bảo quản tài sản giùm cho chúng cho đến khi chúng trưởng thành đủ lớn và đủ trí lực. Các ngươi hãy thực hiện lời giao ước giữa các ngươi và Allah cũng như lời giao ước giữa các ngươi và các bề tôi của Ngài một cách đầy đủ và đúng mực. Quả thật, Allah sẽ tra hỏi các ngươi về những giao ước của các ngươi vào Ngày Phán Xét: nếu các ngươi thực hiện theo đúng giao ước thì các ngươi sẽ được ban thưởng, còn nếu các ngươi không thực hiện đúng theo giao ước thì các ngươi phải bị trừng phạt.
عربي تفسیرونه:
وَأَوۡفُواْ ٱلۡكَيۡلَ إِذَا كِلۡتُمۡ وَزِنُواْ بِٱلۡقِسۡطَاسِ ٱلۡمُسۡتَقِيمِۚ ذَٰلِكَ خَيۡرٞ وَأَحۡسَنُ تَأۡوِيلٗا
Và khi các ngươi đo đạc cho người khác thì các ngươi hãy đo cho đúng, chớ gian lận, và khi các ngươi cân thì hãy cân trên những chiếc cân có độ chính xác bằng sự công bằng và trung thực, không được thiếu bớt một thứ gì của người khác. Việc cân đo ngay thẳng và trung thực như thế là không những là điều tốt cho các ngươi trên thế gian mà còn tốt đẹp cho cả cuộc sống Đời Sau, và nó sẽ mang lại hậu quả tốt đẹp nhất vào Ngày Phán Xét.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقۡفُ مَا لَيۡسَ لَكَ بِهِۦ عِلۡمٌۚ إِنَّ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡبَصَرَ وَٱلۡفُؤَادَ كُلُّ أُوْلَٰٓئِكَ كَانَ عَنۡهُ مَسۡـُٔولٗا
Này hỡi con người, ngươi chớ đi theo những điều mà ngươi không có kiến thức hiểu biết bởi vì như thế là đi theo sự phỏng đoán và trực giác. Quả thật, con ngươi sẽ bị tra hỏi về thính giác, thị giác và trái tim mà y đã dùng cho việc xấu và việc tốt, nếu y dùng cho việc tốt y sẽ được ban thưởng còn nếu y dùng cho việc xấu thì sẽ bị trừng phạt.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَمۡشِ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَرَحًاۖ إِنَّكَ لَن تَخۡرِقَ ٱلۡأَرۡضَ وَلَن تَبۡلُغَ ٱلۡجِبَالَ طُولٗا
Này con người, ngươi chớ bước đi với dáng vẻ tự cao tự đại trên trái đất. Quả thật với điệu bộ tự cao tự đại của ngươi khi bước đi trên trái đất cũng sẽ không bao giờ làm cho nó nứt ra và chiều cao của ngươi cũng sẽ không bào giờ cao bằng núi. Nếu như thế thì cơ sao ngươi lại ngạo mạn và kiêu căng?!
عربي تفسیرونه:
كُلُّ ذَٰلِكَ كَانَ سَيِّئُهُۥ عِندَ رَبِّكَ مَكۡرُوهٗا
Tất cả những điều được đề cập ở trên đều là những việc làm tội lỗi và bị nghiêm cấm ở nơi Thượng Đế của ngươi - hỡi con ngươi -, Ngài sẽ không hài lòng cho những hành động đó, tất cả đều đáng ghét đối với Ngài.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• الأدب الرفيع هو رد ذوي القربى بلطف، ووعدهم وعدًا جميلًا بالصلة عند اليسر، والاعتذار إليهم بما هو مقبول.
Phẩm chất cao đẹp là phản ứng nhẹ nhàng với người thân, hứa hẹn với họ bằng một lời hứa tốt đẹp bằng sự hàn gắn tình thâm, và hãy cho lời xin lỗi vì những gì có thể chấp nhận được.

• الله أرحم بالأولاد من والديهم؛ فنهى الوالدين أن يقتلوا أولادهم خوفًا من الفقر والإملاق وتكفل برزق الجميع.
Allah yêu thương con cái hơn cha mẹ của chúng, bởi thế, Ngài cấm cha mẹ giết hại con cái của mình vì sợ nghèo đói và Ngài khẳng định Ngài sẽ cung dưỡng cho tất cả, cha mẹ lẫn con cái.

• في الآيات دليل على أن الحق في القتل للولي، فلا يُقْتَص إلا بإذنه، وإن عفا سقط القصاص.
Trong các câu Kinh, có bằng chứng khẳng định quyền đòi giết kẻ sát nhân thuộc về người thân của nạn nhân, luật Qisas (lấy mạng trả mạng) sẽ không được thực hiện trừ phi có sự cho phép của họ, nếu họ lượng thứ bỏ qua thì án Qisas sẽ được hủy.

• من لطف الله ورحمته باليتيم أن أمر أولياءه بحفظه وحفظ ماله وإصلاحه وتنميته حتى يبلغ أشده.
Allah thương xót và nhân từ với trẻ mồ côi vì Ngài đã dành sự quan tâm đặc biệt dành cho chúng khi Ngài ra lệnh cho những người bảo hộ chúng phải bảo quản, giữ gìn và cải thiện tài sản của chúng cho tới khi chúng trưởng thành.

 
د معناګانو ژباړه سورت: اسراء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

د مرکز تفسیر للدراسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول