د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (95) سورت: الإسراء
قُل لَّوۡ كَانَ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَلَٰٓئِكَةٞ يَمۡشُونَ مُطۡمَئِنِّينَ لَنَزَّلۡنَا عَلَيۡهِم مِّنَ ٱلسَّمَآءِ مَلَكٗا رَّسُولٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, hãy đáp phản hồi lại bọn chúng: Nếu trên đất các vị Thiên Thần có thể sống và di chuyển một cách yên ổn giống như tình trạng của các ngươi thì chắc chắn TA (Allah) sẽ gửi một vị Thiên Thần từ cùng loài với chúng, bởi vì để y có thể làm cho chúng hiểu những gì y được gửi đến, và lúc đó sẽ không còn ý nghĩa gì nữa cho việc TA gửi một vị Thiên Sứ cho từ loài người.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• بيَّن الله للناس في القرآن من كل ما يُعْتَبر به من المواعظ والعبر والأوامر والنواهي والقصص؛ رجاء أن يؤمنوا.
Allah trình bày trong Qur'an cho nhân loại từ những lời khuyên răn, những bài học, những mệnh lệnh, những điều cấm và những câu chuyện là nhằm hy vọng họ có đức tin.

• القرآن كلام الله وآية النبي الخالدة، ولن يقدر أحد على المجيء بمثله.
Qur'an là lời nói của Allah và một Dấu Lạ mãi mãi của Thiên Sứ Muhammad, không bao giờ có một ai có khả năng mang đến một quyển Kinh giống như vậy.

• من رحمة الله بعباده أن أرسل إليهم بشرًا منهم، فإنهم لا يطيقون التلقي من الملائكة.
Một trong những hồng ân của Allah dành cho đám bề tôi của Ngài là Ngài gửi đến cho họ một người phàm thuộc thành phần trong số họ làm vị Thiên Sứ, bởi lẽ họ không có khả năng gặp trực tiếp các Thiên Thần.

• من شهادة الله لرسوله ما أيده به من الآيات، ونَصْرُه على من عاداه وناوأه.
Một trong những sự làm chứng của Allah dành cho Thiên Sứ của Ngài là Ngài ủng hộ Người bởi các Dấu Lạ và phù hộ cho Người giành chiến thắng trước kẻ thù của Người.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (95) سورت: الإسراء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول