د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (1) سورت: البقرة

Chương Al-Baqarah

د سورت د مقصدونو څخه:
الأمر بتحقيق الخلافة في الأرض بإقامة الإسلام، والاستسلام لله، والتحذير من حال بني إسرائيل.
Việc đạt được chủ quyền trên lãnh thổ là bằng cách thiết lập Islam và thần phục Allah, cũng như cảnh báo về tình trạng của dân Israel.

الٓمٓ
"Alif. La-m. Mi-m" là những chữ cái trong số các chữ cái được mở đầu cho một số chương Qur'an. Những chữ cái này chỉ là những mẫu tự, bản thân nó không mang nghĩa nếu như đứng một mình giống như mẫu tự a, b, c, v.v,. Tuy nhiên, các chữ cái được đề cập trong Qur'an mang một giá trị khác bởi vì trong Qur'an không có bất cứ điều gì lại không mang giá trị và ý nghĩa. Và một trong những giá trị và ý nghĩa của việc một số chương Qur'an được bắt đầu với những mẫu tự chữ cái là chỉ ra sự thách thức của Qur'an khi Nó được cấu tạo bởi những chữ cái riêng lẻ mà những người Ả Rập biết rõ chúng và dùng chúng tạo thành ngôn ngữ để nói chuyện với nhau. Chính vì lẽ này nên mỗi khi các chữ cái được nêu ra thì thường Kinh Qur'an được đề cập theo sau chẳng hạn như trong chương này.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• الثقة المطلقة في نفي الرَّيب دليل على أنه من عند الله؛ إذ لا يمكن لمخلوق أن يدعي ذلك في كلامه.
Phủ định mạnh mẽ và tuyệt đối về mọi sự ngờ vực là bằng chứng rằng nó đích thực đến từ nơi Allah bởi lẽ con người không thể tự xưng như thế trong lời nói của mình.

• لا ينتفع بما في القرآن الكريم من الهدايات العظيمة إلا المتقون لله تعالى المعظِّمون له.
Những chỉ đạo thiêng liêng trong Qur'an sẽ không mang lại lợi ích cho bất cứ ai ngoại trừ những người kính sợ Allah và tôn vinh Ngài.

• من أعظم مراتب الإيمانِ الإيمانُ بالغيب؛ لأنه يتضمن التسليم لله تعالى في كل ما تفرد بعلمه من الغيب، ولرسوله بما أخبر عنه سبحانه.
Một trong những niềm tin của đức tin Iman là tin nơi những điều vô hình bởi lẽ nó chứa đựng sự qui phục Allah về những điều nằm trong kiến thức của riêng Ngài cũng như những điều được Thiên Sứ của Ngài thông tin về Ngài.

• كثيرًا ما يقرن الله تعالى بين الصلاة والزكاة؛ لأنَّ الصلاة إخلاص للمعبود، والزكاة إحسان للعبيد، وهما عنوان السعادة والنجاة.
Allah thường nhấn mạnh rất nhiều về lễ nguyện Salah và nghĩa vụ xuất Zakah bởi vì lễ nguyện Salah thể hiện sự thành tâm trong thờ phượng Ngài còn Zakah thể hiện lòng tốt đối với đám bề tôi của Ngài, cả hai sẽ mang lại hạnh phúc và sự cứu rỗi.

• الإيمان بالله تعالى وعمل الصالحات يورثان الهداية والتوفيق في الدنيا، والفوز والفلاح في الأُخرى.
Đức tin nơi Allah đồng thời thi hành điều ngoan đạo và thiện tốt là kế thừa sự hướng dẫn, được thành công trên cõi trần và gặt hại được thành tựu ở cõi Đời Sau.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (1) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول