د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (115) سورت: البقرة
وَلِلَّهِ ٱلۡمَشۡرِقُ وَٱلۡمَغۡرِبُۚ فَأَيۡنَمَا تُوَلُّواْ فَثَمَّ وَجۡهُ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ وَٰسِعٌ عَلِيمٞ
Hướng đông, hướng tây và những gì giữa hai hướng đó đều thuộc vương quyền của Allah, Ngài ra lệnh cho các bề tôi của Ngài với những gì Ngài muốn, và cho dù các ngươi có quay mặt về hướng nào thì các ngươi cũng đều hướng về Ngài cả, dù các ngươi hướng về ngôi đền Al-Maqdis (Palestine) hay ngôi đền K'abah (Makkah) hoặc các ngươi hướng về nơi khác do nhầm lẫn hoặc do không thể xác định được thì các ngươi không bị bắt tội bởi lẽ tất cả mọi hướng đều thuộc về Allah. Quả thật, Allah bao la phủ lấy tất cả tạo vật của Ngài bằng lòng nhân từ và sự dễ dãi của Ngài và Ngài hằng biết tất cả tâm niệm cũng như các hành vi và việc làm của họ.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• الكفر ملة واحدة وإن اختلفت أجناس أهله وأماكنهم، فهم يتشابهون في كفرهم وقولهم على الله بغير علم.
Những kẻ vô đức tin cùng một đảng phái cho dù họ có khác nhau về thành phần, tôn giáo và nơi chốn. Tất cả họ đều giống nhau trong tình trạng vô đức tin và trong lời nói về Allah một cách không có kiến thức.

• أعظم الناس جُرْمًا وأشدهم إثمًا من يصد عن سبيل الله، ويمنع من أراد فعل الخير.
Những kẻ tội lỗi và xấu xa nhất trong nhân loại là những kẻ ngăn cản con đường của Allah và ngăn cản những ai muốn làm điều thiện tốt.

• تنزّه الله تعالى عن الصاحبة والولد، فهو سبحانه لا يحتاج لخلقه.
Allah là Đấng Tối Cao và Thiêng Liêng nên Ngài không cần đến người đồng hành và con cái, Ngài không cần đến tạo vật, chỉ có tạo vật cần đến Ngài.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (115) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول