د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (211) سورت: البقرة
سَلۡ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ كَمۡ ءَاتَيۡنَٰهُم مِّنۡ ءَايَةِۭ بَيِّنَةٖۗ وَمَن يُبَدِّلۡ نِعۡمَةَ ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَتۡهُ فَإِنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
211- Hỡi Nabi, Ngươi hãy hỏi người dân Israel một câu hỏi trách mắng: Đã bao lần Allah trình bày rõ cho các ngươi các dấu hiệu khẳng định sứ mạng của các Thiên Sứ, vậy mà các ngươi vẫn ngoan cố phủ nhận và chống đối các dấu hiệu đó. Đối với ai đánh đổi các thiên ân của Allah bằng sự phủ nhận và bác bỏ sau khi y đã nhận biết rõ sự thật về nó thì hãy biết rằng Allah sẽ dành những hình phạt khắc nghiệt để trừng trị đám người vô đức tin và phủ nhận.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• ترك شكر الله تعالى على نعمه وترك استعمالها في طاعته يعرضها للزوال ويحيلها بلاءً على صاحبها.
* Việc không tạ ơn Allah với những hồng ân đã được ban và không sử dụng nó trong việc phục tùng Allah là nguyên nhân cho sự tiêu tan và bị nạn kiếp.

• الأصل أن الله خلق عباده على فطرة التوحيد والإيمان به، وإبليس وأعوانه هم الذين صرفوهم عن هذه الفطرة إلى الشرك به.
* Căn nguyên của sự việc là Allah tạo ra đám bề tôi của Ngài trên Fitrah (bản chất tự nhiên) đó là tôn thờ duy nhất một mình Ngài và tin tưởng tuyệt đối nơi Ngài. Chính Iblis và bè lũ của hắn đã lôi kéo, dụ dỗ thiên hạ rời xa tôn giáo Fitrah sa ngã vào các hành động Shrik (tổ hợp với Ngài).

• أعظم الخذلان الذي يؤدي للفشل أن تختلف الأمة في كتابها وشريعتها، فيكفّر بعضُها بعضًا، ويلعن بعضُها بعضًا.
* Nguyên nhân lớn nhất làm cộng đồng chia rẻ là do họ ngoảnh mặt với Qur'an và giáo lý Islam, dẫn đến việc họ phủ nhận lẫn nhau và nguyền rủa lẫn nhau.

• الهداية للحق الذي يختلف فيه الناس، ومعرفة وجه الصواب بيد الله، ويُطلب منه تعالى بالإيمان به والانقياد له.
* Chỉ đạo là dành cho chân lý, điều mà nhân loại bất đồng và tranh luận; và việc nhận thức được điều đúng là nằm trong tay một mình Allah nên con người cần phải cầu xin Ngài bằng chính đức tin Iman và phục tùng Ngài.

• الابتلاء سُنَّة الله تعالى في أوليائه، فيبتليهم بقدر ما في قلوبهم من الإيمان به والتوكل عليه.
* Thử thách là qui luật mà Allah dùng để rèn luyện các Wali (những người ngoan đạo và kính sợ) của Ngài. Ngài thử thách họ tùy theo đức tin Iman và sự phó thác của họ đối với Ngài.

• من أعظم ما يعين على الصبر عند نزول البلاء، الاقتداء بالصالحين وأخذ الأسوة منهم.
* Điều lớn nhất giúp con người kiên nhẫn khi bị thử thách là bắt chước và noi theo tấm gương của bậc hiền nhân ngoan đạo.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (211) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول