د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (286) سورت: البقرة
لَا يُكَلِّفُ ٱللَّهُ نَفۡسًا إِلَّا وُسۡعَهَاۚ لَهَا مَا كَسَبَتۡ وَعَلَيۡهَا مَا ٱكۡتَسَبَتۡۗ رَبَّنَا لَا تُؤَاخِذۡنَآ إِن نَّسِينَآ أَوۡ أَخۡطَأۡنَاۚ رَبَّنَا وَلَا تَحۡمِلۡ عَلَيۡنَآ إِصۡرٗا كَمَا حَمَلۡتَهُۥ عَلَى ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِنَاۚ رَبَّنَا وَلَا تُحَمِّلۡنَا مَا لَا طَاقَةَ لَنَا بِهِۦۖ وَٱعۡفُ عَنَّا وَٱغۡفِرۡ لَنَا وَٱرۡحَمۡنَآۚ أَنتَ مَوۡلَىٰنَا فَٱنصُرۡنَا عَلَى ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Allah không bắt bất cứ ai làm quá khả năng của mình, bởi tôn giáo của Allah vốn được dựng trên sự dễ dàng và không gây khó khăn. Ai làm điều tốt thì sẽ có được phần thưởng một cách đầy đủ, không sót bất cứ điều gì; còn ai làm tội thì sẽ gặp phải hậu quả cho hành động tội lỗi đó. Thiên Sứ và những có đức tin thường cầu xin Allah: Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin đừng bắt tội bầy tôi trong những lúc bầy tôi quên hoặc lầm lỡ qua lời nói và hành động; lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin đừng bắt bầy tôi mang những nghĩa vụ quá khả năng của bầy tôi giống như Ngài đã bắt những đám người trước bầy tôi vị sự sai trái của họ như những người Do Thái; xin Ngài xí xóa cho bầy tôi và tha thứ cho bầy tôi, xin Ngài thương xót bầy tôi bằng hồng phúc và sự khoan dung nơi Ngài, quả thật Ngài là Đấng Bảo Hộ của bầy tôi, xin Ngài phù hộ bầy tôi giành thắng lợi trước đám người vô đức tin.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• جواز أخذ الرهن لضمان الحقوق في حال عدم القدرة على توثيق الحق، إلا إذا وَثِقَ المتعاملون بعضهم ببعض.
* Được phép giữ tín vật để đảm bảo quyền lợi khi không khả năng đạt được khế ước đảm bảo quyền lợi trừ phi đã có sự tin tưởng lẫn nhau của đôi bên.

• حرمة كتمان الشهادة وإثم من يكتمها ولا يؤديها.
* Cấm che giấu bằng chứng; và người che giấu bằng chứng và không chịu thực hiện nó sẽ mang tội.

• كمال علم الله تعالى واطلاعه على خلقه، وقدرته التامة على حسابهم على ما اكتسبوا من أعمال.
* Kiến thức của Allah là đầy đủ tuyệt đối khi Ngài thông toàn, tận tường mọi hoàn cảnh của tạo vật, và Ngài toàn năng thanh toán chi tiết mọi hành động của nhân loại.

• تقرير أركان الإيمان وبيان أصوله.
Trình bày và giảng giải các trụ cột nền tảng của đức tin

• قام هذا الدين على اليسر ورفع الحرج والمشقة عن العباد، فلا يكلفهم الله إلا ما يطيقون، ولا يحاسبهم على ما لا يستطيعون.
* Tôn giáo Islam được dựng trên cơ sở dễ dàng, không gây khó khăn, luôn tạo sự thuận lợi cho các tín đồ. Chính vì vậy, Allah không bắt bất cứ ai làm điều vượt quá khả năng của mình và Ngài cũng không thanh toán những gì mà con ngươi không có khả năng thực hiện.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (286) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول