د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (41) سورت: البقرة
وَءَامِنُواْ بِمَآ أَنزَلۡتُ مُصَدِّقٗا لِّمَا مَعَكُمۡ وَلَا تَكُونُوٓاْ أَوَّلَ كَافِرِۭ بِهِۦۖ وَلَا تَشۡتَرُواْ بِـَٔايَٰتِي ثَمَنٗا قَلِيلٗا وَإِيَّٰيَ فَٱتَّقُونِ
Các ngươi hãy tin nơi Qur'an được TA ban xuống cho Muhammad. Kinh Qur'an mang giáo lý Tawhid (tôn thờ một mình Allah) cũng như thông tin về sứ mạng Nabi của Muhammad tương đồng với những gì được nói trong Kinh Tawrah trước khi Kinh Tawrah bị bóp méo và sửa đổi. Các ngươi hãy coi chừng đừng để mình là nhóm người đầu tiên phủ nhận Kinh Qur'an của Ngài, và các ngươi chớ lấy những lời Mặc Khải của Ngài đổi chác với cái giá rẻ mạt và ít ỏi từ bổng lộc, chức quyền của thế gian. Các ngươi hãy sợ cơn thịnh nộ và sự trừng phạt của Ngài.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• من أعظم الخذلان أن يأمر الإنسان غيره بالبر، وينسى نفسه.
Một trong những thất bại tồi tệ nhất là bảo ban người khác làm điều thiện tốt và ngoan đạo nhưng lại quên mất bản thân mình.

• الصبر والصلاة من أعظم ما يعين العبد في شؤونه كلها.
Lòng kiên nhẫn và lễ nguyện Salah là trợ thủ đắc lực nhất cho người bề tôi trong tất cả mọi vụ việc của y.

• في يوم القيامة لا يَدْفَعُ العذابَ عن المرء الشفعاءُ ولا الفداءُ، ولا ينفعه إلا عمله الصالح.
Vào Ngày Phán Xét, một người sẽ không tránh khỏi sự trừng phạt bằng sự can thiệp hay sự chuộc tội giùm của ai đó mà bằng chính việc làm ngoan đạo và thiện tốt của y.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (41) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول