د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (92) سورت: البقرة
۞ وَلَقَدۡ جَآءَكُم مُّوسَىٰ بِٱلۡبَيِّنَٰتِ ثُمَّ ٱتَّخَذۡتُمُ ٱلۡعِجۡلَ مِنۢ بَعۡدِهِۦ وَأَنتُمۡ ظَٰلِمُونَ
Và quả thật, vị Thiên Sứ của các ngươi, Musa đã đến với các ngươi bằng những phép lạ để chứng minh sự trung thực của Người nhưng rồi sau đó, khi Người đi vắng thì các ngươi lấy con bò đúc ra làm thần linh để thờ phượng, họ thật là những người sai quấy khi làm điều Shirk với Allah trong khi Ngài là Đấng duy nhất đáng được thờ phượng, không ai (vật gì) ngoài Ngài có quyền đó cả.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• اليهود أعظم الناس حسدًا؛ إذ حملهم حسدهم على الكفر بالله وردِّ ما أنزل، بسبب أن الرسول صلى الله عليه وسلم لم يكن منهم.
Người Do Thái là người có lòng đố kỵ nhất trong nhân loại, vì lòng đố kỵ họ đã phủ nhận Allah và phủ nhận những gì Ngài mặc khải. Họ phủ nhận Muhammad là bởi vì họ đố kỵ Người không phải là dân tộc của họ.

• أن الإيمان الحق بالله تعالى يوجب التصديق بكل ما أَنزل من كتب، وبجميع ما أَرسل من رسل.
Đức tin thực sự nơi Allah bắt buộc phải tin tất cả những gì được Ngài ban xuống từ các Kinh Sách của Ngài, và phải tin tất các vị Thiên Sứ được Ngài cử phái đến.

• من أعظم الظلم الإعراض عن الحق والهدى بعد معرفته وقيام الأدلة عليه.
Một trong những hành vi sai trái nhất là phủ nhận sự thật sau khi đã thừa nhận nó và đã có những bằng chứng rõ rệt về nó.

• من عادة اليهود نقض العهود والمواثيق، وهذا ديدنهم إلى اليوم.
Một trong những bản chất của người Do Thái là đi ngược lại với Giao Ước của Allah, và đó là tôn giáo của họ cho đến ngày nay.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (92) سورت: البقرة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول