د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (36) سورت: الروم
وَإِذَآ أَذَقۡنَا ٱلنَّاسَ رَحۡمَةٗ فَرِحُواْ بِهَاۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ إِذَا هُمۡ يَقۡنَطُونَ
Và khi TA cho con người nếm một trong các hồng ân của TA như sức khỏe, sự hưng thịnh thì họ tỏ ra vui mừng tột độ và ngang tàng; còn khi họ gặp phải điều tai ương như bệnh hoạn, nghèo khổ do chính hậu quả của bàn tay tội lỗi của họ đã gây ra thì họ lại đâm ra tuyệt vọng nơi lòng thương xót của Allah.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• فرح البطر عند النعمة، والقنوط من الرحمة عند النقمة؛ صفتان من صفات الكفار.
* Niềm vui và kêu ngạo khi có được hồng ân và rơi vào tuyệt vọng khi bị tai ương là hai trong số những thuộc tính của những người vô đức tin.

• إعطاء الحقوق لأهلها سبب للفلاح.
* Việc giao quyền lợi cho người xứng đáng là nguyên nhân được thành công.

• مَحْقُ الربا، ومضاعفة أجر الإنفاق في سبيل الله.
* Việc cho vay lấy lãi bị xóa đi phúc lành còn việc bố thí vì Allah khiến ân phước được nhân lên nhiều lần.

• أثر الذنوب في انتشار الأوبئة وخراب البيئة مشاهد.
* Hậu quả của tội lỗi là làm tràn lan nhiều dịch bệnh và hủy hoại môi trường sống.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (36) سورت: الروم
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول