Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: واقعه   آیت:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Đi vòng quanh họ để phục vụ cho họ là những đứa trẻ mãi không già và không chết.
عربي تفسیرونه:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Những đứa trẻ phục vụ đó đi vòng quanh họ với những cái bình, chiếc tách, ly để rót rượu cho họ. Và rượu được lấy từ dòng sông rượu của Thiên Đàng không bao giờ cạn.
عربي تفسیرونه:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
Rượu nơi Thiên Đàng không giống như rượu của trần gian, nó không làm người uống bị nhức đầu và mất trí.
عربي تفسیرونه:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Những đứa trẻ đó đi vòng quanh họ mang theo đủ loại trái cây để họ tha hồ lựa chọn.
عربي تفسیرونه:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Những đứa trẻ đó đi vòng quanh họ tay bưng các loại thịt chim để họ thỏa thích chọn lựa.
عربي تفسیرونه:
وَحُورٌ عِينٞ
Trong Thiên Đàng, họ được cho các nàng trinh nữ có làng da trắng mịn với đôi mắt to tròn tuyệt đẹp.
عربي تفسیرونه:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
Các nàng trinh nữ tựa như những viên ngọc trai được cất giữ rất kỹ.
عربي تفسیرونه:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng dành cho họ vì những việc làm ngoan đạo mà họ đã hoàn thành ở trần gian.
عربي تفسیرونه:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Trong Thiên Đàng, con người không còn nghe thấy lời lẽ tục tĩu và tội lỗi nữa.
عربي تفسیرونه:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Trong Thiên Đàng, mọi người chỉ còn nghe mỗi tiếng chào bằng an của các Thiên Thần đến với họ và lời chào bằng an giữa họ với nhau.
عربي تفسیرونه:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Nhóm người của cánh tay phải là những người được trao cho quyển sổ của mình bằng tay phải của họ, thật vĩ đại cho vị trí và vụ việc của họ ở nơi Allah.
عربي تفسیرونه:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
Giữa cây táo đã bị triệt sạch gai, không còn sự gây hại nào nữa.
عربي تفسیرونه:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa cây chuối có buồng trái xếp chồng lên nhau.
عربي تفسیرونه:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Có bóng mát tỏa rộng không hề mất.
عربي تفسیرونه:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Và dòng nước chảy liên tục không dứt.
عربي تفسیرونه:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Và trái cây thì nhiều vô hạn.
عربي تفسیرونه:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
Nguồn trái cây dồi dào không dứt, không còn giới hạn theo mùa, trái cây có trong mọi thời gian khi họ muốn.
عربي تفسیرونه:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Và những chiếc giường được trải thảm bên trên.
عربي تفسیرونه:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Quả thật, TA đã tạo các trinh nữ Hur'ain như đã đề cập ở trên theo cách rất đặc biệt.
عربي تفسیرونه:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA đã tạo các trinh nữ đó luôn trinh nguyên như chưa từng ai chạm vào các nữ trước đó.
عربي تفسیرونه:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Họ đồng trang lứa và họ chỉ biết yêu thương mỗi chồng của họ.
عربي تفسیرونه:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
TA tạo hóa các trinh nữ đó dành riêng cho những người thuộc nhóm người của tay phải, đó là dấu hiệu của nhóm người hạnh phúc.
عربي تفسیرونه:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Họ là một tập thể thuộc tín đồ của những vị Nabi trước đây.
عربي تفسیرونه:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một tập thể thuộc tín đồ của Muhammad và đây là một cộng đồng cuối cùng.
عربي تفسیرونه:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Nhóm người của cánh tay trái là những người được trao cho quyển sổ của mình bằng tay trái của họ, thật tồi tệ cho hoàn cảnh và điểm đến của họ.
عربي تفسیرونه:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
Họ phải ở giữa gió cực nóng và nước cực sôi.
عربي تفسیرونه:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Và trong đám khói rất đen.
عربي تفسیرونه:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Cơn gió không làm cho dễ chịu và chỗ ở cũng không ưa nhìn.
عربي تفسیرونه:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Quả thật họ đã từng sống hưởng thụ trên trần gian, họ đã từng chỉ quan tâm đến sự hưởng lạc và dục vọng của họ.
عربي تفسیرونه:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Và họ đã cố tình phủ nhận Allah mà thờ phượng những bục tượng thay vì thờ phượng Ngài.
عربي تفسیرونه:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Họ đã từng chế nhạo việc phục sinh mà nói: Lẽ nào khi chúng tôi trở thành cát bụi và xương khô thì chúng tôi được dựng sống lại thêm lần nữa ư?
عربي تفسیرونه:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
Phải chăng cả tổ tiên của chúng tôi đã chết trước đây cũng được dựng sống lại luôn ư?
عربي تفسیرونه:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Hãy nói - hỡi Thiên Sứ - với đám người phủ nhận sự phục sinh: Thật vậy, tất cả loài người từ thời sơ khai đến thời cuối cùng đều được dựng sống lại toàn bộ.
عربي تفسیرونه:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
Tất cả sẽ được triệu tập vào Ngày Tận Thế để thanh toán và thưởng phạt, không sao tránh khỏi.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• العمل الصالح سبب لنيل النعيم في الآخرة.
* Việc làm ngoan đạo và thiện tốt là một trong những nguyên nhân được hưởng thụ ở Đời Sau.

• الترف والتنعم من أسباب الوقوع في المعاصي.
* Giàu sang và hưởng thụ ở trần gian là nguyên nhân dễ khiến con người rơi vào tội lỗi.

• خطر الإصرار على الذنب.
* Hiểm họa cho việc chìm sâu trong tội lỗi.

 
د معناګانو ژباړه سورت: واقعه
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

د مرکز تفسیر للدراسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول