د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (10) سورت: الأنعام
وَلَقَدِ ٱسۡتُهۡزِئَ بِرُسُلٖ مِّن قَبۡلِكَ فَحَاقَ بِٱلَّذِينَ سَخِرُواْ مِنۡهُم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Nếu những kẻ vô đức tin này chế giễu Ngươi - Muhammad - bằng cách đòi Thiên Thần xuống cùng với Ngươi thì những vị Thiên Sứ trước Ngươi cũng bị các cộng đồng của họ chế giễu tương tự. Tuy nhiên, rồi đây sự trừng phạt cho việc chúng đã chế giễu và phủ nhận họ sẽ vây hãm chúng.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• بيان حكمة الله تعالى في إرسال كل رسول من جنس من يرسل إليهم؛ ليكون أبلغ في السماع والوعي والقبول عنه.
Trình bày về sự sáng suốt và thông thái của Allah trong việc Ngài cử phái tất cả các Thiên Sứ đều là cùng loài với nhóm đối tượng mà Ngài muốn gửi họ đến, mục đích để nghe, hiểu và chấp nhận bức Thông Điệp.

• الدعوة للتأمل في أن تكرار سنن الأوّلين في العصيان قد يقابله تكرار سنن الله تعالى في العقاب.
Việc kêu gọi (truyền đạo) là để suy ngẫm về việc bất tuân được lặp đi lặp lại của những cộng đồng thời trước, quả thật họ đã phải gánh chịu những cách thức trừng phạt lặp đi lặp lại của Allah.

• وجوب الخوف من المعصية ونتائجها.
Phải lo sợ cho việc làm sai trái và hậu quả của nó.

• أن ما يصيب البشر من بلاء ليس له صارف إلا الله، وأن ما يصيبهم من خير فلا مانع له إلا الله، فلا رَادَّ لفضله، ولا مانع لنعمته.
Những tai họa xảy đến cho con người chỉ có Allah mới có khả năng xua tan chúng, và điều tốt lành xảy đến cho họ không ai có khả năng ngăn cản trừ một mình Ngài. Bởi vậy, đừng phụ hồng phúc của Ngài, cũng đừng ngăn cản ân phước Ngài ban.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (10) سورت: الأنعام
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول