Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: تغابن   آیت:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِ خَٰلِدِينَ فِيهَاۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Trái lại, với những ai phủ nhận Allah và bác bỏ các lời mặc khải mà TA đã thiên khải cho Thiên Sứ của TA, những kẻ đó sẽ bị tống vào Hỏa Ngục đời đời kiếp kiếp. Và đó quả thật là một nơi quay về thật tồi tệ và thảm hại.
عربي تفسیرونه:
مَآ أَصَابَ مِن مُّصِيبَةٍ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۗ وَمَن يُؤۡمِنۢ بِٱللَّهِ يَهۡدِ قَلۡبَهُۥۚ وَٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٞ
Bất cứ tai họa nào xảy ra với con người về tài sản hoặc con cái đều là do Allah định đoạt và an bài. Người nào tin tưởng Allah cũng như sự Tiền Định thì Ngài sẽ hướng dẫn con tim của y luôn được thanh thản và hài lòng với định mệnh. Và Allah luôn hiểu biết hết mọi điều, không có gì giấu giếm được Ngài.
عربي تفسیرونه:
وَأَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَۚ فَإِن تَوَلَّيۡتُمۡ فَإِنَّمَا عَلَىٰ رَسُولِنَا ٱلۡبَلَٰغُ ٱلۡمُبِينُ
Các ngươi hãy tuân lệnh Allah và tuân lệnh Thiên Sứ, còn nếu các ngươi quay mặt bỏ đi, không tuân thủ những gì Thiên Sứ của Ngài mang đến thì các ngươi gánh tội cho hành động quay lưng đó. Thiên Sứ của TA chỉ là Người truyền đạt các khẩu vụ theo mệnh lệnh của TA, bởi quả thật nhiệm vụ của Y chỉ là truyền đạt thông tin mà thôi.
عربي تفسیرونه:
ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Allah là Đấng Thờ Phượng đích thực, không có Đấng Thờ Phượng nào xứng đáng được thờ phượng ngoài Ngài. Do đó, chỉ duy nhất nơi Ngài những người có đức tin tin tưởng phó thác tất cả mọi việc của họ.
عربي تفسیرونه:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّ مِنۡ أَزۡوَٰجِكُمۡ وَأَوۡلَٰدِكُمۡ عَدُوّٗا لَّكُمۡ فَٱحۡذَرُوهُمۡۚ وَإِن تَعۡفُواْ وَتَصۡفَحُواْ وَتَغۡفِرُواْ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٌ
Này hỡi những người tin tưởng Allah và luôn chấp hành theo giáo luật của Ngài! Quả thật, trong số những người vợ và con cái của các ngươi có người là kẻ thù ngăn cản các ngươi trên con đường chính nghĩa của Allah và tuân lệnh Ngài. Do đó các ngươi hãy cảnh giác và đừng nghe theo họ, và nếu họ có vượt quá giới hạn với những hành động tội lỗi và xấu xa thì các ngươi hay bỏ qua cho họ, bởi quả thật Allah sẽ tha thứ tội lỗi cho các ngươi và nhân từ với các ngươi, và phần thưởng sẽ đến từ chính hành động đó.
عربي تفسیرونه:
إِنَّمَآ أَمۡوَٰلُكُمۡ وَأَوۡلَٰدُكُمۡ فِتۡنَةٞۚ وَٱللَّهُ عِندَهُۥٓ أَجۡرٌ عَظِيمٞ
Chẳng qua tài sản và con cái của các ngươi chỉ là một sự thử thách dành cho các ngươi, đôi khi chúng đẩy các ngươi phải kiếm tiền bằng cách Haram (bị cấm) và bất tuân Allah, còn ở nơi Allah sẽ có những phần thưởng vô cùng to lớn đối với ai tuân thủ theo sự chỉ đạo của Ngài và chi tiêu tài sản đúng với những gì Ngài qui định, và phần thưởng vĩ đại đó chính là Thiên Đàng.
عربي تفسیرونه:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ مَا ٱسۡتَطَعۡتُمۡ وَٱسۡمَعُواْ وَأَطِيعُواْ وَأَنفِقُواْ خَيۡرٗا لِّأَنفُسِكُمۡۗ وَمَن يُوقَ شُحَّ نَفۡسِهِۦ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Các ngươi hãy kính sợ Allah bằng cách thực hiện những điều Ngài ra lệnh và tránh xa những điều Ngài ngăn cấm theo khả năng của các ngươi trong bất kỳ mọi hoàn cảnh. Các ngươi hãy biết nghe lời và tuân lệnh theo Allah và Thiên Sứ của Ngài, và các ngươi hãy chi dùng tài sản mà Allah đã ban cấp cho các ngươi vào con đường mang lại điều tốt đẹp cho các ngươi. Và người nào giữ bản thân tránh khỏi sự keo kiệt thì đó là những người chiến thắng được mọi điều y muốn và tránh được mọi điều y lo sợ.
عربي تفسیرونه:
إِن تُقۡرِضُواْ ٱللَّهَ قَرۡضًا حَسَنٗا يُضَٰعِفۡهُ لَكُمۡ وَيَغۡفِرۡ لَكُمۡۚ وَٱللَّهُ شَكُورٌ حَلِيمٌ
Nếu các ngươi cho Allah mượn một cái mượn tốt đẹp bằng việc chi dùng tài sản của các ngươi cho con đường chính đạo của Allah thì Ngài sẽ gia tăng ân phước gấp bội cho những gì các ngươi đã chi dùng, cứ mỗi ân phước được nhân lên từ mười đến bảy trăm lần hoặc nhiều hơn thế, Ngài sẽ tha thứ tội lỗi cho các ngươi, bởi Allah là Đấng luôn ghi công làm ít được hưởng nhiều và luôn chịu đựng không vội trừng phạt kẻ phạm tội.
عربي تفسیرونه:
عَٰلِمُ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Allah, thật Vinh Quang thay Ngài! Ngài biết hết tất cả mọi điều vô hình, Ngài biết rõ những điều hữu hình, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài, Ngài là Đấng Toàn Năng, không có gì có thể vượt qua quyền năng của Ngài, và Ngài là Đấng sáng suốt và khôn ngoan trong mọi lời nói và hành động.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• مهمة الرسل التبليغ عن الله، وأما الهداية فهي بيد الله.
* Tầm quan trọng của các Thiên Sứ là truyền đạt bức Thông Điệp của Allah, còn việc được hướng dẫn hay không là thẩm quyền thuộc về Allah duy nhất.

• الإيمان بالقدر سبب للطمأنينة والهداية.
* Niềm tin vào sự Tiền Định là nguyên nhân giúp con tim luôn an nhiên và được hướng dẫn.

• التكليف في حدود المقدور للمكلَّف.
* Mỗi người chỉ bắt buộc hoàn thành bổn phận theo khả năng của mình.

• مضاعفة الثواب للمنفق في سبيل الله.
* Ân phước được nhân lên bội phần đối với người chi tiêu vì chính nghĩa của Allah.

 
د معناګانو ژباړه سورت: تغابن
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

د مرکز تفسیر للدراسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول