د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه آیت: (32) سورت: التوبة
يُرِيدُونَ أَن يُطۡفِـُٔواْ نُورَ ٱللَّهِ بِأَفۡوَٰهِهِمۡ وَيَأۡبَى ٱللَّهُ إِلَّآ أَن يُتِمَّ نُورَهُۥ وَلَوۡ كَرِهَ ٱلۡكَٰفِرُونَ
Những kẻ vô đức tin này và những kẻ vô đức tin khác đã vu khống và phủ nhận mọi thứ được Muhammad mang đến để hủy hoại Islam. Chúng phủ nhận những bằng chứng rõ rệt cũng như những chứng cứ thuyết phục khẳng định tính duy nhất của Allah được mang đến cho chúng và chúng phủ nhận mọi sự thật mà Thiên Sứ của Ngài mang đến. Tuy nhiên Allah vẫn hoàn thành tôn giáo của Ngài, vẫn phơi bày nó và nâng nó lên đỉnh cao của vinh quang mặc cho những kẻ người vô đức tin cay ghét và khó chịu. Và một khi Allah muốn điều gì thì mọi ý muốn khác đều vô giá trị.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• دين الله ظاهر ومنصور مهما سعى أعداؤه للنيل منه حسدًا من عند أنفسهم.
* Tôn giáo của Allah luôn được thể hiện và giành thắng lợi cho dù kẻ thù có cố gắng ngăn chặn bằng lòng ganh tỵ và căm thù của bọn chúng.

• تحريم أكل أموال الناس بالباطل، والصد عن سبيل الله تعالى.
* Cấm chiếm lấy tiền của thiên hạ một cách bất chính cũng như cấm cản trở con đường của Allah.

• تحريم اكتناز المال دون إنفاقه في سبيل الله.
* Cấm việc chỉ biết tích trữ của cải mà không chi dùng cho con đường chính nghĩa của Allah.

• الحرص على تقوى الله في السر والعلن، خصوصًا عند قتال الكفار؛ لأن المؤمن يتقي الله في كل أحواله.
* Cố gắng duy trì lòng kính sợ Allah dù trước công chúng hay ở riêng một mình, đặc biệt là lúc chiến đấu với người vô đức tin, bởi người có đức tin thực sự luôn kính sợ Allah trong mọi hoàn cảnh.

 
د معناګانو ژباړه آیت: (32) سورت: التوبة
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

ویتنامي ژبې ته د المختصر فی تفسیر القرآن الکریم ژباړه، د مرکز تفسیر للدارسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول