Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: یونس   آیت:
قَالَ قَدۡ أُجِيبَت دَّعۡوَتُكُمَا فَٱسۡتَقِيمَا وَلَا تَتَّبِعَآنِّ سَبِيلَ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَ
(Allah) phán: “Lời cầu xin của hai anh em ngươi được TA chấp nhận. Vì vậy, hai ngươi hãy đi thẳng (trên chân lý) và chớ đừng chạy theo con đường của những kẻ không biết.”
عربي تفسیرونه:
۞ وَجَٰوَزۡنَا بِبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱلۡبَحۡرَ فَأَتۡبَعَهُمۡ فِرۡعَوۡنُ وَجُنُودُهُۥ بَغۡيٗا وَعَدۡوًاۖ حَتَّىٰٓ إِذَآ أَدۡرَكَهُ ٱلۡغَرَقُ قَالَ ءَامَنتُ أَنَّهُۥ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱلَّذِيٓ ءَامَنَتۡ بِهِۦ بَنُوٓاْ إِسۡرَٰٓءِيلَ وَأَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
TA đã đưa dân Israel băng qua biển (Hồng Hải), Pha-ra-ông và quân lính của hắn truy đuổi họ với lòng đầy câm phẫn và hận thù. Rồi đến khi (Pha-ra-ông) bị nhấn chìm dưới biển thì hắn mới nói: “Bề tôi đã tin rằng quả thật không có Thượng Đế nào ngoài Đấng mà dân Israel đã tin, và bề tôi xin là một người Muslim (thần phục Ngài).”
عربي تفسیرونه:
ءَآلۡـَٰٔنَ وَقَدۡ عَصَيۡتَ قَبۡلُ وَكُنتَ مِنَ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
(Allah phán:) “Bây giờ (nhà ngươi mới tin ư?) Chẳng phải trước đó ngươi vẫn còn đại nghịch và là một kẻ dấy loạn kia mà?”
عربي تفسیرونه:
فَٱلۡيَوۡمَ نُنَجِّيكَ بِبَدَنِكَ لِتَكُونَ لِمَنۡ خَلۡفَكَ ءَايَةٗۚ وَإِنَّ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلنَّاسِ عَنۡ ءَايَٰتِنَا لَغَٰفِلُونَ
Vì vậy, ngày nay TA (Allah) giữ thân xác của ngươi (Pha-ra-ông) lại để làm một dấu hiệu cho những ai sống sau ngươi. Tuy nhiên, hầu hết nhân loại đối với các dấu hiệu của TA vẫn lơ là và không chú ý đến.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ بَوَّأۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ مُبَوَّأَ صِدۡقٖ وَرَزَقۡنَٰهُم مِّنَ ٱلطَّيِّبَٰتِ فَمَا ٱخۡتَلَفُواْ حَتَّىٰ جَآءَهُمُ ٱلۡعِلۡمُۚ إِنَّ رَبَّكَ يَقۡضِي بَيۡنَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فِيمَا كَانُواْ فِيهِ يَخۡتَلِفُونَ
Quả thật, TA đã định cư dân Israel tại một nơi tốt lành (của vùng đất Sham hồng phúc) và ban phát cho họ bổng lộc tốt sạch. Họ đã không bất đồng nhau mãi đến khi nguồn kiến thức (Qur’an) đến với họ (xác nhận lại sứ mạng của Muhammad đã được nhắc đến trong Tawrah). Rồi đây, vào Ngày Phán Xét, Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) sẽ phân xử giữa họ về những điều mà họ đã từng tranh chấp và bất đồng.
عربي تفسیرونه:
فَإِن كُنتَ فِي شَكّٖ مِّمَّآ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ فَسۡـَٔلِ ٱلَّذِينَ يَقۡرَءُونَ ٱلۡكِتَٰبَ مِن قَبۡلِكَۚ لَقَدۡ جَآءَكَ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّكَ فَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُمۡتَرِينَ
Cho nên, nếu như Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hoài nghi về những gì mà TA đã mặc khải cho Ngươi thì Ngươi hãy hỏi những ai đọc Kinh Sách thời trước Ngươi (như người Do Thái và Thiên Chúa). Quả thật, đó là chân lý từ Thượng Đế của Ngươi được mang đến cho Ngươi. Vì vậy, Ngươi chớ là kẻ sinh lòng hoài nghi.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَتَكُونَ مِنَ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Ngươi chớ đừng trở thành kẻ phủ nhận các dấu hiệu của Allah để rồi Ngươi trở thành một trong số những kẻ thất bại và thua thiệt.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ ٱلَّذِينَ حَقَّتۡ عَلَيۡهِمۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ لَا يُؤۡمِنُونَ
Thật vậy, những ai mà Lời của Thượng Đế Ngươi (đã phán rằng chúng là những kẻ vô đức tin) thì chắc chắn sẽ không bao giờ có đức tin.
عربي تفسیرونه:
وَلَوۡ جَآءَتۡهُمۡ كُلُّ ءَايَةٍ حَتَّىٰ يَرَوُاْ ٱلۡعَذَابَ ٱلۡأَلِيمَ
Và cho dù mọi dấu hiệu được trưng bày cho chúng (thì chúng vẫn không tin) cho đến khi chúng nhìn thấy hình phạt đau đớn.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: یونس
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول