Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: یوسف   آیت:
قَالَ مَعَاذَ ٱللَّهِ أَن نَّأۡخُذَ إِلَّا مَن وَجَدۡنَا مَتَٰعَنَا عِندَهُۥٓ إِنَّآ إِذٗا لَّظَٰلِمُونَ
(Yusuf) nói: “Cầu xin Allah che chở khỏi (việc bắt oan người). Chúng tôi chỉ bắt giữ người mà chúng tôi tìm thấy đồ của chúng tôi ở nơi y, nếu không chúng tôi thực sự là những kẻ làm điều sai quấy.”
عربي تفسیرونه:
فَلَمَّا ٱسۡتَيۡـَٔسُواْ مِنۡهُ خَلَصُواْ نَجِيّٗاۖ قَالَ كَبِيرُهُمۡ أَلَمۡ تَعۡلَمُوٓاْ أَنَّ أَبَاكُمۡ قَدۡ أَخَذَ عَلَيۡكُم مَّوۡثِقٗا مِّنَ ٱللَّهِ وَمِن قَبۡلُ مَا فَرَّطتُمۡ فِي يُوسُفَۖ فَلَنۡ أَبۡرَحَ ٱلۡأَرۡضَ حَتَّىٰ يَأۡذَنَ لِيٓ أَبِيٓ أَوۡ يَحۡكُمَ ٱللَّهُ لِيۖ وَهُوَ خَيۡرُ ٱلۡحَٰكِمِينَ
Sau khi hết hi vọng với (Yusuf), họ đến một góc và bàn riêng với nhau. Người anh cả nói: “Chắc các em vẫn còn nhớ cha của các em đã nhận lấy lời thề của các em trước Allah (rằng phải đưa em trở về bình an), và hơn nữa trước đây các em đã không làm tròn trách nhiệm với Yusuf? Vì vậy, anh sẽ không rời khỏi vùng đất (Ai Cập) này cho đến khi cha cho phép anh về hoặc Allah sẽ phân xử chuyện này giúp anh (có thể mang nó về), bởi Ngài là Đấng phân xử ưu việt.”
عربي تفسیرونه:
ٱرۡجِعُوٓاْ إِلَىٰٓ أَبِيكُمۡ فَقُولُواْ يَٰٓأَبَانَآ إِنَّ ٱبۡنَكَ سَرَقَ وَمَا شَهِدۡنَآ إِلَّا بِمَا عَلِمۡنَا وَمَا كُنَّا لِلۡغَيۡبِ حَٰفِظِينَ
“Các em hãy trở về gặp cha và nói: “Thưa cha của chúng con, con trai của cha thực sự đã phạm tội trộm cắp (và đã bị bắt giữ lại). Chúng con không khẳng định như thế cho đến khi chúng con đã biết rõ (việc nó bị bắt quả tang) và chúng con không có khả năng giám sát những điều vô hình.”
عربي تفسیرونه:
وَسۡـَٔلِ ٱلۡقَرۡيَةَ ٱلَّتِي كُنَّا فِيهَا وَٱلۡعِيرَ ٱلَّتِيٓ أَقۡبَلۡنَا فِيهَاۖ وَإِنَّا لَصَٰدِقُونَ
“(Để xác minh sự thật), cha có thể hỏi người dân nơi chúng con đã tá túc, cha cũng có thể hỏi đoàn lữ hành cùng trở về với chúng con. Chúng con hoàn toàn trung thực.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ بَلۡ سَوَّلَتۡ لَكُمۡ أَنفُسُكُمۡ أَمۡرٗاۖ فَصَبۡرٞ جَمِيلٌۖ عَسَى ٱللَّهُ أَن يَأۡتِيَنِي بِهِمۡ جَمِيعًاۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡحَكِيمُ
(Ya’qub) nói: “Không đúng như vậy, linh hồn của các ngươi đã bày chuyện cho các ngươi. Giờ ta chỉ còn biết kiên nhẫn và chịu đựng, mong Allah sẽ mang tất cả chúng nó về cho ta, bởi Ngài là Đấng Hiểu Biết, Đấng Sáng Suốt.”
عربي تفسیرونه:
وَتَوَلَّىٰ عَنۡهُمۡ وَقَالَ يَٰٓأَسَفَىٰ عَلَىٰ يُوسُفَ وَٱبۡيَضَّتۡ عَيۡنَاهُ مِنَ ٱلۡحُزۡنِ فَهُوَ كَظِيمٞ
Rồi (Ya’qub) quay lưng về phía họ và nói: “Thật tội cho Yusuf!” Đôi mắt của Y đã biến thành màu trắng đục (do đã khóc quá nhiều) vì đau buồn, và Y đã cố kìm nén nỗi đau.
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ تَٱللَّهِ تَفۡتَؤُاْ تَذۡكُرُ يُوسُفَ حَتَّىٰ تَكُونَ حَرَضًا أَوۡ تَكُونَ مِنَ ٱلۡهَٰلِكِينَ
(Các con) khuyên (Ya’qub): “Xin thề với Allah, việc cha đau buồn vì nhớ nhung Yusuf thế này sẽ khiến cha ngã bệnh hoặc sẽ chết sớm.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ إِنَّمَآ أَشۡكُواْ بَثِّي وَحُزۡنِيٓ إِلَى ٱللَّهِ وَأَعۡلَمُ مِنَ ٱللَّهِ مَا لَا تَعۡلَمُونَ
(Ya’qub) nói: “Cha chỉ than thở về nỗi u sầu và buồn phiền của mình với Allah, và cha biết được ở nơi Allah những điều mà các con không biết.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: یوسف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول