Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: رعد   آیت:
وَيَسۡتَعۡجِلُونَكَ بِٱلسَّيِّئَةِ قَبۡلَ ٱلۡحَسَنَةِ وَقَدۡ خَلَتۡ مِن قَبۡلِهِمُ ٱلۡمَثُلَٰتُۗ وَإِنَّ رَبَّكَ لَذُو مَغۡفِرَةٖ لِّلنَّاسِ عَلَىٰ ظُلۡمِهِمۡۖ وَإِنَّ رَبَّكَ لَشَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Chúng nôn nóng hối thúc Ngươi mang tai hoạ đến với chúng trước khi (bọn chúng tận hưởng hết) điều tốt (mà Allah đã an bài cho chúng), mặc dù những kẻ theo đường lối tương tự trước chúng đã gặp phải những hình phạt (từ Allah). Quả thật, Thượng Đế của Ngươi hằng tha thứ cho con người bất chấp hành đồng sai trái của họ, tuy nhiên, Thượng Đế của Ngươi rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt.
عربي تفسیرونه:
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡهِ ءَايَةٞ مِّن رَّبِّهِۦٓۗ إِنَّمَآ أَنتَ مُنذِرٞۖ وَلِكُلِّ قَوۡمٍ هَادٍ
Những người vô đức tin nói: “Tại sao Y (Muhammad) không có được một phép lạ nào từ Thượng Đế của Y cơ chứ?” Quả thật, Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) chỉ là một người cảnh báo; và mỗi một cộng đồng (dân tộc) đều có một người hướng dẫn.
عربي تفسیرونه:
ٱللَّهُ يَعۡلَمُ مَا تَحۡمِلُ كُلُّ أُنثَىٰ وَمَا تَغِيضُ ٱلۡأَرۡحَامُ وَمَا تَزۡدَادُۚ وَكُلُّ شَيۡءٍ عِندَهُۥ بِمِقۡدَارٍ
Allah biết rõ về bào thai mà mỗi cá thể cái (từ con người và động vật) đang mang và biết rõ tình trạng thiếu và dư (ngày tháng của các bào thai) trong các dạ con, bởi lẽ tất cả mọi thứ ở nơi Ngài đều được định lượng.
عربي تفسیرونه:
عَٰلِمُ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ ٱلۡكَبِيرُ ٱلۡمُتَعَالِ
(Ngài là) Đấng biết điều không thể nhìn thấy và những điều có thể nhìn thấy. Ngài là Đấng Vĩ Đại, Đấng Tối Cao.
عربي تفسیرونه:
سَوَآءٞ مِّنكُم مَّنۡ أَسَرَّ ٱلۡقَوۡلَ وَمَن جَهَرَ بِهِۦ وَمَنۡ هُوَ مُسۡتَخۡفِۭ بِٱلَّيۡلِ وَسَارِبُۢ بِٱلنَّهَارِ
Dù ai đó trong các ngươi nói khẽ hoặc lớn tiếng, dù ẩn mình trong bóng đêm hay vênh váo đứng giữa ban ngày, tất cả (đối với Allah) đều như nhau.
عربي تفسیرونه:
لَهُۥ مُعَقِّبَٰتٞ مِّنۢ بَيۡنِ يَدَيۡهِ وَمِنۡ خَلۡفِهِۦ يَحۡفَظُونَهُۥ مِنۡ أَمۡرِ ٱللَّهِۗ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُغَيِّرُ مَا بِقَوۡمٍ حَتَّىٰ يُغَيِّرُواْ مَا بِأَنفُسِهِمۡۗ وَإِذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِقَوۡمٖ سُوٓءٗا فَلَا مَرَدَّ لَهُۥۚ وَمَا لَهُم مِّن دُونِهِۦ مِن وَالٍ
Bởi vì phía trước và phía sau y đều có một đội ngũ (Thiên Thần) nối tiếp nhau canh chừng y theo sắc lệnh của Allah. Quả thật, Allah sẽ không thay đổi tình trạng của một nhóm người cho tới khi chính họ thay đổi những gì trong bản thân họ. Và một khi Allah muốn nhóm người nào đó bị tai họa thì chắc chắn không cách nào đẩy lùi nó, và ngoài Ngài chắc chắn sẽ không có người bảo hộ nào có thể che chở được họ.
عربي تفسیرونه:
هُوَ ٱلَّذِي يُرِيكُمُ ٱلۡبَرۡقَ خَوۡفٗا وَطَمَعٗا وَيُنشِئُ ٱلسَّحَابَ ٱلثِّقَالَ
Ngài là Đấng trưng bày cho các ngươi (hỡi con người) nhìn thấy tia chớp khiến các ngươi vừa sợ hãi và vừa hi vọng và Ngài đã tạo ra những đám mây nặng trĩu (chứa nước mưa).
عربي تفسیرونه:
وَيُسَبِّحُ ٱلرَّعۡدُ بِحَمۡدِهِۦ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ مِنۡ خِيفَتِهِۦ وَيُرۡسِلُ ٱلصَّوَٰعِقَ فَيُصِيبُ بِهَا مَن يَشَآءُ وَهُمۡ يُجَٰدِلُونَ فِي ٱللَّهِ وَهُوَ شَدِيدُ ٱلۡمِحَالِ
Sấm sét tôn cao (Allah) với lời ca ngợi Ngài (theo cách riêng của nó) và các Thiên Thần tôn cao Ngài bằng nỗi sợ đối với Ngài. Và Ngài dùng sấm sét đánh những kẻ nào Ngài muốn; và chúng không ngừng tranh luận về Allah. Quả thật, Ngài rất mạnh bạo trong kế hoạch (trừng phạt những kẻ chống đối).
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: رعد
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول