Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: کهف   آیت:
وَدَخَلَ جَنَّتَهُۥ وَهُوَ ظَالِمٞ لِّنَفۡسِهِۦ قَالَ مَآ أَظُنُّ أَن تَبِيدَ هَٰذِهِۦٓ أَبَدٗا
Y vào ngôi vườn của mình và tự làm bản thân mình sai quấy khi nói: “Tôi nghĩ rằng ngôi vườn này sẽ không thể nào tiêu tan được.”
عربي تفسیرونه:
وَمَآ أَظُنُّ ٱلسَّاعَةَ قَآئِمَةٗ وَلَئِن رُّدِدتُّ إِلَىٰ رَبِّي لَأَجِدَنَّ خَيۡرٗا مِّنۡهَا مُنقَلَبٗا
“Và tôi cũng nghĩ rằng giờ tận thế sẽ không xảy đến. Và nếu tôi thực sự được đưa trở về với Thượng Đế của mình thì chắc chắn tôi cũng sẽ tìm được điều tốt đẹp hơn ngôi vườn này.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ لَهُۥ صَاحِبُهُۥ وَهُوَ يُحَاوِرُهُۥٓ أَكَفَرۡتَ بِٱلَّذِي خَلَقَكَ مِن تُرَابٖ ثُمَّ مِن نُّطۡفَةٖ ثُمَّ سَوَّىٰكَ رَجُلٗا
Người bạn của y tranh luận với y, nói: “Phải chăng anh đã không có đức tin nơi Đấng đã tạo hóa ra anh từ đất bụi rồi từ tinh dịch rồi sau đó Ngài đã làm cho anh thành một người đàn ông hoàn chỉnh?!”
عربي تفسیرونه:
لَّٰكِنَّا۠ هُوَ ٱللَّهُ رَبِّي وَلَآ أُشۡرِكُ بِرَبِّيٓ أَحَدٗا
“Riêng đối với tôi thì Ngài là Allah, là Thượng Đế của tôi, tôi sẽ không Shirk (gán ghép đối tác) với Thượng Đế của tôi bất kỳ ai.”
عربي تفسیرونه:
وَلَوۡلَآ إِذۡ دَخَلۡتَ جَنَّتَكَ قُلۡتَ مَا شَآءَ ٱللَّهُ لَا قُوَّةَ إِلَّا بِٱللَّهِۚ إِن تَرَنِ أَنَا۠ أَقَلَّ مِنكَ مَالٗا وَوَلَدٗا
“Phải chi khi bước vào ngôi vườn của mình, anh nói: ‘Masha-Allah! – Đây là những gì Allah muốn! Không có sức mạnh nào ngoài Allah (thì có lẽ sẽ tốt cho anh). Nếu anh thấy tôi ít hơn anh về tài sản và con cái,”
عربي تفسیرونه:
فَعَسَىٰ رَبِّيٓ أَن يُؤۡتِيَنِ خَيۡرٗا مِّن جَنَّتِكَ وَيُرۡسِلَ عَلَيۡهَا حُسۡبَانٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ فَتُصۡبِحَ صَعِيدٗا زَلَقًا
“Thì biết đâu (sau này) Thượng Đế của tôi sẽ ban cho tôi thứ tốt đẹp hơn ngôi vườn của anh; biết đâu Ngài sẽ gửi từ trên trời xuống những lưỡi tầm sét tàn phá ngôi vườn của anh, biến nó thành mảnh đất trơ trụi,”
عربي تفسیرونه:
أَوۡ يُصۡبِحَ مَآؤُهَا غَوۡرٗا فَلَن تَسۡتَطِيعَ لَهُۥ طَلَبٗا
“Hoặc nguồn nước của ngôi vườn sẽ cạn mất khiến anh không thể nào tìm được nguồn nước trở lại.”
عربي تفسیرونه:
وَأُحِيطَ بِثَمَرِهِۦ فَأَصۡبَحَ يُقَلِّبُ كَفَّيۡهِ عَلَىٰ مَآ أَنفَقَ فِيهَا وَهِيَ خَاوِيَةٌ عَلَىٰ عُرُوشِهَا وَيَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي لَمۡ أُشۡرِكۡ بِرَبِّيٓ أَحَدٗا
Thế rồi mùa màng trái quả của y bị tàn phá toàn bộ, lúc đó, y xoa hai lòng bàn tay (tỏ vẻ tiếc nuối và xót) cho những gì đã chi tiêu vào ngôi vườn (từ công sức và tiền bạc); và (trước cảnh) toàn bộ những giàn nho ngã rạp nằm ngổn ngang, y (hối hận) nói: “Ôi, phải chi mình đã không Shirk với Thượng Đế của mình!”
عربي تفسیرونه:
وَلَمۡ تَكُن لَّهُۥ فِئَةٞ يَنصُرُونَهُۥ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَمَا كَانَ مُنتَصِرًا
Và ngoài Allah, y không có một phái đảng nào giúp đỡ y và y cũng không tự cứu lấy được mình.
عربي تفسیرونه:
هُنَالِكَ ٱلۡوَلَٰيَةُ لِلَّهِ ٱلۡحَقِّۚ هُوَ خَيۡرٞ ثَوَابٗا وَخَيۡرٌ عُقۡبٗا
Ở kia (Ngày Phán Xét Cuối Cùng), quyền bảo hộ chỉ thuộc về một mình Allah, Đấng Chân Lý. Ngài là Đấng ban thưởng tốt nhất và cũng là Đấng ban cho kết quả cuối cùng tốt nhất.
عربي تفسیرونه:
وَٱضۡرِبۡ لَهُم مَّثَلَ ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا كَمَآءٍ أَنزَلۡنَٰهُ مِنَ ٱلسَّمَآءِ فَٱخۡتَلَطَ بِهِۦ نَبَاتُ ٱلۡأَرۡضِ فَأَصۡبَحَ هَشِيمٗا تَذۡرُوهُ ٱلرِّيَٰحُۗ وَكَانَ ٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ مُّقۡتَدِرًا
Và Ngươi (Muhammad) hãy đưa ra hình ảnh thí dụ về đời sống trần tục rằng nó giống như nước mưa mà TA (Allah) đã ban từ trên trời xuống làm cho cây cối, thảo mộc trên mặt đất mọc lên tươi tốt nhưng rồi sau đó nó dần dần trở thành những cọng rạ khô héo để những cơn gió thổi chúng bay đi khắp nơi. Và Allah là Đấng Định Đoạt tất cả mọi thứ.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: کهف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول