Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: فرقان   آیت:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ إِلَّا مُبَشِّرٗا وَنَذِيرٗا
TA (Allah) cử Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) đến chỉ để làm một người báo tin mừng và một người cảnh báo.
عربي تفسیرونه:
قُلۡ مَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍ إِلَّا مَن شَآءَ أَن يَتَّخِذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ سَبِيلٗا
Ngươi hãy nói (với họ): “Ta không đòi các người trả công cho Ta về sứ mạng này ngoại trừ việc ai tự nguyện chọn lấy con đường đi đến với Thượng Đế của y.”
عربي تفسیرونه:
وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱلۡحَيِّ ٱلَّذِي لَا يَمُوتُ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِهِۦۚ وَكَفَىٰ بِهِۦ بِذُنُوبِ عِبَادِهِۦ خَبِيرًا
Ngươi hãy phó thác cho Đấng Hằng Sống không bao giờ chết và Ngươi hãy tán dương ca tụng Ngài; và chỉ riêng Ngài đủ biết rõ tội lỗi của đám bầy tôi của Ngài.
عربي تفسیرونه:
ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا فِي سِتَّةِ أَيَّامٖ ثُمَّ ٱسۡتَوَىٰ عَلَى ٱلۡعَرۡشِۖ ٱلرَّحۡمَٰنُ فَسۡـَٔلۡ بِهِۦ خَبِيرٗا
Ngài là Đấng đã tạo các tầng trời, trái đất và vạn vật giữa trời đất trong sáu ngày rồi an vị trên chiếc Ngai Vương; Ngươi hãy hướng về Đấng Độ Lượng mà hỏi, Ngài thông toàn tất cả.
عربي تفسیرونه:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱسۡجُدُواْۤ لِلرَّحۡمَٰنِ قَالُواْ وَمَا ٱلرَّحۡمَٰنُ أَنَسۡجُدُ لِمَا تَأۡمُرُنَا وَزَادَهُمۡ نُفُورٗا۩
Khi có lời bảo họ: “Các người hãy phủ phục Đấng Độ Lượng”, họ đáp: “Nhưng Đấng Độ Lượng là ai? Bọn ta sẽ phải quỳ lạy Đấng mà Ngươi truyền lệnh cho bọn ta hay sao?” Và điều đó càng làm cho họ thêm xa lánh (đức tin nơi Allah).
عربي تفسیرونه:
تَبَارَكَ ٱلَّذِي جَعَلَ فِي ٱلسَّمَآءِ بُرُوجٗا وَجَعَلَ فِيهَا سِرَٰجٗا وَقَمَرٗا مُّنِيرٗا
Hồng phúc thay Đấng đã tạo ra các chùm sao trên trời và tạo ra trong đó mặt trời chiếu sáng và mặt trăng mang ánh hào quang.
عربي تفسیرونه:
وَهُوَ ٱلَّذِي جَعَلَ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ خِلۡفَةٗ لِّمَنۡ أَرَادَ أَن يَذَّكَّرَ أَوۡ أَرَادَ شُكُورٗا
Ngài là Đấng đã làm ra ban đêm và ban ngày luân chuyển tiếp nối nhau để cho ai muốn tụng niệm hoặc muốn tạ ơn (ân huệ của Ngài).
عربي تفسیرونه:
وَعِبَادُ ٱلرَّحۡمَٰنِ ٱلَّذِينَ يَمۡشُونَ عَلَى ٱلۡأَرۡضِ هَوۡنٗا وَإِذَا خَاطَبَهُمُ ٱلۡجَٰهِلُونَ قَالُواْ سَلَٰمٗا
Những người bề tôi của Đấng Độ Lượng là những ai đi lại trên mặt đất với điệu bộ khiêm tốn và khi bị người thiếu hiểu biết gây sự thì họ chỉ nói: “Xin cho được bằng an.”
عربي تفسیرونه:
وَٱلَّذِينَ يَبِيتُونَ لِرَبِّهِمۡ سُجَّدٗا وَقِيَٰمٗا
Họ là những người thức đêm quỳ lạy và đứng cầu nguyện Thượng Đế của họ.
عربي تفسیرونه:
وَٱلَّذِينَ يَقُولُونَ رَبَّنَا ٱصۡرِفۡ عَنَّا عَذَابَ جَهَنَّمَۖ إِنَّ عَذَابَهَا كَانَ غَرَامًا
Họ là những người thường cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài đưa bầy tôi ra xa khỏi hình phạt của Hỏa Ngục. Quả thật, sự trừng phạt nơi Hỏa Ngục là một sự trừng phạt dai dẳng.”
عربي تفسیرونه:
إِنَّهَا سَآءَتۡ مُسۡتَقَرّٗا وَمُقَامٗا
Quả thật Hỏa Ngục là một nơi cư ngụ và là một nơi nghỉ vô cùng tồi tệ.
عربي تفسیرونه:
وَٱلَّذِينَ إِذَآ أَنفَقُواْ لَمۡ يُسۡرِفُواْ وَلَمۡ يَقۡتُرُواْ وَكَانَ بَيۡنَ ذَٰلِكَ قَوَامٗا
Họ (những bề tôi của Allah) là những người khi tiêu dùng (tài sản của họ cho con đường chính nghĩa của Allah) thì không phung phí cũng không keo kiệt mà giữ mức trung bình giữa hai thái cực đó.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: فرقان
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول