Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: قصص   آیت:
وَلَمَّا بَلَغَ أَشُدَّهُۥ وَٱسۡتَوَىٰٓ ءَاتَيۡنَٰهُ حُكۡمٗا وَعِلۡمٗاۚ وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Rồi khi Musa đến tuổi trưởng thành và chính chắn, TA đã ban cho Y sự khôn ngoan và nguồn kiến thức. Đó là cách mà TA đãi ngộ những người làm tốt.
عربي تفسیرونه:
وَدَخَلَ ٱلۡمَدِينَةَ عَلَىٰ حِينِ غَفۡلَةٖ مِّنۡ أَهۡلِهَا فَوَجَدَ فِيهَا رَجُلَيۡنِ يَقۡتَتِلَانِ هَٰذَا مِن شِيعَتِهِۦ وَهَٰذَا مِنۡ عَدُوِّهِۦۖ فَٱسۡتَغَٰثَهُ ٱلَّذِي مِن شِيعَتِهِۦ عَلَى ٱلَّذِي مِنۡ عَدُوِّهِۦ فَوَكَزَهُۥ مُوسَىٰ فَقَضَىٰ عَلَيۡهِۖ قَالَ هَٰذَا مِنۡ عَمَلِ ٱلشَّيۡطَٰنِۖ إِنَّهُۥ عَدُوّٞ مُّضِلّٞ مُّبِينٞ
(Có một lần) vào buổi ban trưa, (Musa) đi vào thành phố lúc thị dân không để ý, Y thấy hai người đàn ông ẩu đả nhau nơi đó; một người thuộc phe của Y (dân Israel) và người kia thuộc phe của kẻ thù của Y. Người thuộc phe của Y gọi Y tiếp tay đánh lại kẻ địch. Thế là Musa buông tay đánh kẻ thù và đã lỡ giết chết hắn. (Musa đã hối hận ngay sau đó), bảo: “Đây đúng là hành động của Shaytan và Shaytan rõ thật là kẻ thù (của con người) chuyên dẫn dắt (họ) đến với sự lầm lạc.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ رَبِّ إِنِّي ظَلَمۡتُ نَفۡسِي فَٱغۡفِرۡ لِي فَغَفَرَ لَهُۥٓۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلرَّحِيمُ
(Musa) cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, bề tôi đã bất công với chính mình, xin Ngài tha thứ tội lỗi cho bề tôi.” Vậy là Y được Ngài tha thứ, bởi quả thật Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Nhân Từ.
عربي تفسیرونه:
قَالَ رَبِّ بِمَآ أَنۡعَمۡتَ عَلَيَّ فَلَنۡ أَكُونَ ظَهِيرٗا لِّلۡمُجۡرِمِينَ
(Musa) cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, với hồng ân mà Ngài đã ban cho bề tôi, bề tôi quyết sẽ không bao giờ tiếp tay cho những kẻ tội lỗi nữa.”
عربي تفسیرونه:
فَأَصۡبَحَ فِي ٱلۡمَدِينَةِ خَآئِفٗا يَتَرَقَّبُ فَإِذَا ٱلَّذِي ٱسۡتَنصَرَهُۥ بِٱلۡأَمۡسِ يَسۡتَصۡرِخُهُۥۚ قَالَ لَهُۥ مُوسَىٰٓ إِنَّكَ لَغَوِيّٞ مُّبِينٞ
Rồi sáng ra, khi đang ở trong thành phố, (Musa) lo sợ và ngó chừng (quân lính của Pha-ra-ông) thì Y đột nhiên lại nghe tiếng cầu cứu của kẻ xin trợ giúp ngày hôm qua. Musa đã bảo kẻ đó: “Mày đúng thật là một tên chuyên dắt người ta lầm lạc mà!”
عربي تفسیرونه:
فَلَمَّآ أَنۡ أَرَادَ أَن يَبۡطِشَ بِٱلَّذِي هُوَ عَدُوّٞ لَّهُمَا قَالَ يَٰمُوسَىٰٓ أَتُرِيدُ أَن تَقۡتُلَنِي كَمَا قَتَلۡتَ نَفۡسَۢا بِٱلۡأَمۡسِۖ إِن تُرِيدُ إِلَّآ أَن تَكُونَ جَبَّارٗا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا تُرِيدُ أَن تَكُونَ مِنَ ٱلۡمُصۡلِحِينَ
Khi (Musa) vừa định túm lấy kẻ thù của cả hai thì tên Israel (tưởng Musa cung tay đánh mình nên) vội lên tiếng: “Hỡi Musa, mày định giết tao như mày đã giết một người ngày hôm qua đúng không? Mày thật ra chỉ muốn trở thành một tên tàn bạo trong xứ chớ mày không muốn trở thành một người làm điều thiện.”
عربي تفسیرونه:
وَجَآءَ رَجُلٞ مِّنۡ أَقۡصَا ٱلۡمَدِينَةِ يَسۡعَىٰ قَالَ يَٰمُوسَىٰٓ إِنَّ ٱلۡمَلَأَ يَأۡتَمِرُونَ بِكَ لِيَقۡتُلُوكَ فَٱخۡرُجۡ إِنِّي لَكَ مِنَ ٱلنَّٰصِحِينَ
(Lúc đó), từ cuối phố, có một người chạy đến bảo: “Hỡi Musa, các vị tù trưởng đang họp bàn về chuyện của anh để giết anh. Tôi khuyên anh hãy mau chạy trốn.”
عربي تفسیرونه:
فَخَرَجَ مِنۡهَا خَآئِفٗا يَتَرَقَّبُۖ قَالَ رَبِّ نَجِّنِي مِنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلظَّٰلِمِينَ
(Nghe xong, Musa) liền rời bỏ chỗ đó, Y vừa lo sợ vừa ngó chừng đề phòng (đám lính của Pha-ra-ông). Y cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài cứu bề tôi khỏi đám người làm điều sai quấy bất công kia!”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: قصص
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول