Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: غافر   آیت:
قَالُوٓاْ أَوَلَمۡ تَكُ تَأۡتِيكُمۡ رُسُلُكُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِۖ قَالُواْ بَلَىٰۚ قَالُواْ فَٱدۡعُواْۗ وَمَا دُعَٰٓؤُاْ ٱلۡكَٰفِرِينَ إِلَّا فِي ضَلَٰلٍ
(Các Thiên Thần cai quản Hỏa Ngục) bảo: “Chẳng lẽ các vị Thiên Sứ của các ngươi đã không mang đến cho các ngươi những bằng chứng rõ rệt sao?” Chúng nói: “Vâng, có!” (Các Thiên Thần cai quản Hỏa Ngục) bảo chúng: “Vậy các ngươi hãy tự cầu xin.” Tuy nhiên, (vào Ngày hôm đó) lời cầu xin của những kẻ vô đức sẽ không bao giờ được chấp nhận.
عربي تفسیرونه:
إِنَّا لَنَنصُرُ رُسُلَنَا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَيَوۡمَ يَقُومُ ٱلۡأَشۡهَٰدُ
TA (Allah) chắc chắn sẽ giúp các Sứ Giả của TA và những người có đức tin giành chiến thắng trên cuộc sống trần gian này cũng như vào Ngày mà các nhân chứng sẽ đứng ra làm chứng.
عربي تفسیرونه:
يَوۡمَ لَا يَنفَعُ ٱلظَّٰلِمِينَ مَعۡذِرَتُهُمۡۖ وَلَهُمُ ٱللَّعۡنَةُ وَلَهُمۡ سُوٓءُ ٱلدَّارِ
Ngày mà lời biện minh của những kẻ làm điều sai quấy sẽ không giúp ích được gì cho họ. Họ sẽ phải nhận lấy sự nguyền rủa và một chỗ ngụ tồi tệ.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡهُدَىٰ وَأَوۡرَثۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱلۡكِتَٰبَ
Quả thật, TA đã ban cho Musa nguồn chỉ đạo và đã để cho con cháu của Israel thừa hưởng Kinh Sách.
عربي تفسیرونه:
هُدٗى وَذِكۡرَىٰ لِأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Nguồn chỉ đạo và sự nhắc nhở dành cho những người thông hiểu.
عربي تفسیرونه:
فَٱصۡبِرۡ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞ وَٱسۡتَغۡفِرۡ لِذَنۢبِكَ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ بِٱلۡعَشِيِّ وَٱلۡإِبۡكَٰرِ
Cho nên, Ngươi (Thiên Sứ) hãy kiên nhẫn, lời hứa của Allah chắc chắn là thật. Ngươi hãy cầu xin Thượng Đế của Ngươi tha thứ tội lỗi cho Ngươi và Ngươi hãy tán dương ca tụng Thượng Đế của Ngươi sáng chiều.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُجَٰدِلُونَ فِيٓ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ بِغَيۡرِ سُلۡطَٰنٍ أَتَىٰهُمۡ إِن فِي صُدُورِهِمۡ إِلَّا كِبۡرٞ مَّا هُم بِبَٰلِغِيهِۚ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Quả thật, những ai tranh cãi về các dấu hiệu của Allah một cách không có bằng chứng làm cơ sở mà chỉ muốn tự cao tự đại trong lòng mình thì chúng sẽ không bao giờ đạt được. Do đó, Ngươi (Thiên Sứ) hãy xin Allah che chở bởi vì Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Thấy.
عربي تفسیرونه:
لَخَلۡقُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ أَكۡبَرُ مِنۡ خَلۡقِ ٱلنَّاسِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Việc tạo hóa các tầng trời và trái đất thực sự vĩ đại hơn việc tạo hóa loài người, nhưng đa số nhân loại không biết.
عربي تفسیرونه:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡبَصِيرُ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَلَا ٱلۡمُسِيٓءُۚ قَلِيلٗا مَّا تَتَذَكَّرُونَ
Kẻ mù và người sáng mắt không hề ngang bằng nhau; những người có đức tin và hành thiện với những kẻ làm điều xấu, tội lỗi cũng không ngang bằng nhau. Tuy nhiên, các ngươi chẳng mấy lưu tâm!
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: غافر
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول