Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: احقاف   آیت:
وَإِذۡ صَرَفۡنَآ إِلَيۡكَ نَفَرٗا مِّنَ ٱلۡجِنِّ يَسۡتَمِعُونَ ٱلۡقُرۡءَانَ فَلَمَّا حَضَرُوهُ قَالُوٓاْ أَنصِتُواْۖ فَلَمَّا قُضِيَ وَلَّوۡاْ إِلَىٰ قَوۡمِهِم مُّنذِرِينَ
Khi TA (Allah) để một nhóm Jinn hướng về phía Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) lắng nghe Qur’an. Khi chúng có mặt nơi đó, chúng bảo nhau: “Các ngươi hãy giữ yên lặng!” Rồi khi cuộc xướng đọc chấm dứt, chúng trở về cảnh báo đám dân của chúng.
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ يَٰقَوۡمَنَآ إِنَّا سَمِعۡنَا كِتَٰبًا أُنزِلَ مِنۢ بَعۡدِ مُوسَىٰ مُصَدِّقٗا لِّمَا بَيۡنَ يَدَيۡهِ يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلۡحَقِّ وَإِلَىٰ طَرِيقٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Chúng nói: “Hỡi dân của chúng tôi! Quả thật, chúng tôi đã nghe đọc một Kinh Sách được ban xuống sau Musa, (một Kinh Sách) xác nhận lại những điều (được mặc khải) trước Nó. (Kinh Sách đó) hướng dẫn đến với chân lý và đến với con đường chính đạo.”
عربي تفسیرونه:
يَٰقَوۡمَنَآ أَجِيبُواْ دَاعِيَ ٱللَّهِ وَءَامِنُواْ بِهِۦ يَغۡفِرۡ لَكُم مِّن ذُنُوبِكُمۡ وَيُجِرۡكُم مِّنۡ عَذَابٍ أَلِيمٖ
“Hỡi dân của chúng tôi! Các người hãy đáp lại vị mời gọi của Allah và các người hãy tin nơi Người; Ngài sẽ tha thứ tội lỗi của các người và Ngài sẽ cứu các người khỏi sự trừng phạt đau đớn.”
عربي تفسیرونه:
وَمَن لَّا يُجِبۡ دَاعِيَ ٱللَّهِ فَلَيۡسَ بِمُعۡجِزٖ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَيۡسَ لَهُۥ مِن دُونِهِۦٓ أَوۡلِيَآءُۚ أُوْلَٰٓئِكَ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٍ
“Người nào không đáp lại vị mời gọi của Allah thì sẽ không thể trốn khỏi Ngài trên trái đất cũng như sẽ không có các vị bảo hộ nào ngoài Ngài. Đó là những kẻ lầm lạc rõ ràng.”
عربي تفسیرونه:
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ أَنَّ ٱللَّهَ ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَلَمۡ يَعۡيَ بِخَلۡقِهِنَّ بِقَٰدِرٍ عَلَىٰٓ أَن يُحۡـِۧيَ ٱلۡمَوۡتَىٰۚ بَلَىٰٓۚ إِنَّهُۥ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Lẽ nào (những kẻ thờ đa thần) không nhận thấy rằng Allah, Đấng đã tạo ra các tầng trời và trái đất và không biết mỏi mệt bởi việc tạo hóa chúng, thừa khả năng làm cho người chết sống lại ư? Thật vậy, Ngài toàn năng trên tất cả mọi thứ.
عربي تفسیرونه:
وَيَوۡمَ يُعۡرَضُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ عَلَى ٱلنَّارِ أَلَيۡسَ هَٰذَا بِٱلۡحَقِّۖ قَالُواْ بَلَىٰ وَرَبِّنَاۚ قَالَ فَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ
Vào Ngày những kẻ vô đức tin được dẫn đến Hỏa Ngục (và chúng được bảo): “Há đây không phải là sự thật ư?” Chúng đáp: “Vâng, đúng là sự thật, lạy Thượng Đế của bầy tôi!” (Allah) phán: “Vậy thì các ngươi hãy nếm lấy sự trừng phạt bởi những điều mà các ngươi đã vô đức tin.”
عربي تفسیرونه:
فَٱصۡبِرۡ كَمَا صَبَرَ أُوْلُواْ ٱلۡعَزۡمِ مِنَ ٱلرُّسُلِ وَلَا تَسۡتَعۡجِل لَّهُمۡۚ كَأَنَّهُمۡ يَوۡمَ يَرَوۡنَ مَا يُوعَدُونَ لَمۡ يَلۡبَثُوٓاْ إِلَّا سَاعَةٗ مِّن نَّهَارِۭۚ بَلَٰغٞۚ فَهَلۡ يُهۡلَكُ إِلَّا ٱلۡقَوۡمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Cho nên, Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy kiên nhẫn như các Sứ Giả đầy cương nghị đã kiên nhẫn chịu đựng và Ngươi chớ nôn nóng với (những kẻ vô đức tin). Bởi vì vào Ngày mà chúng nhìn thấy điều đã được hứa với chúng, chúng sẽ có cảm tưởng như thể chúng chỉ ở lại trên thế gian trong một giờ của ban ngày. Đó là một Thông Điệp và chỉ có đám người dấy loạn, bất tuân mới bị hủy diệt.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: احقاف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول