Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: مائده   آیت:
وَمَا لَنَا لَا نُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَمَا جَآءَنَا مِنَ ٱلۡحَقِّ وَنَطۡمَعُ أَن يُدۡخِلَنَا رَبُّنَا مَعَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلصَّٰلِحِينَ
“Làm sao bầy tôi lại không có đức tin nơi Allah trong khi chân lý đã thật sự đến với bầy tôi (thông qua Thiên Sứ Muhammad), bầy tôi tham được Thượng Đế của mình thu nhận vào cùng với nhóm người đức hạnh (nơi Thiên Đàng).”
عربي تفسیرونه:
فَأَثَٰبَهُمُ ٱللَّهُ بِمَا قَالُواْ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَاۚ وَذَٰلِكَ جَزَآءُ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Bởi những điều họ cầu nguyện, Allah đã ban thưởng cho họ những Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy, họ sống muôn đời trong đó. Đấy là phần thưởng dành cho người làm tốt.
عربي تفسیرونه:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَحِيمِ
Riêng những kẻ vô đức tin và phủ nhận các lời mặc khải của TA, họ sẽ làm bạn với Hỏa Ngục.
عربي تفسیرونه:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تُحَرِّمُواْ طَيِّبَٰتِ مَآ أَحَلَّ ٱللَّهُ لَكُمۡ وَلَا تَعۡتَدُوٓاْۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُحِبُّ ٱلۡمُعۡتَدِينَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi chớ đừng tự ý cấm những thứ tốt lành mà Allah đã cho phép các ngươi. Tuy nhiên, các ngươi chớ vượt quá giới hạn, quả thật, Allah không yêu thương những kẻ vượt quá giới hạn.
عربي تفسیرونه:
وَكُلُواْ مِمَّا رَزَقَكُمُ ٱللَّهُ حَلَٰلٗا طَيِّبٗاۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ ٱلَّذِيٓ أَنتُم بِهِۦ مُؤۡمِنُونَ
Các ngươi hãy ăn những thực phẩm Halal tốt sạch mà Allah đã ban cấp cho các ngươi và các ngươi hãy kính sợ Allah, Đấng mà các ngươi thật sự có đức tin.
عربي تفسیرونه:
لَا يُؤَاخِذُكُمُ ٱللَّهُ بِٱللَّغۡوِ فِيٓ أَيۡمَٰنِكُمۡ وَلَٰكِن يُؤَاخِذُكُم بِمَا عَقَّدتُّمُ ٱلۡأَيۡمَٰنَۖ فَكَفَّٰرَتُهُۥٓ إِطۡعَامُ عَشَرَةِ مَسَٰكِينَ مِنۡ أَوۡسَطِ مَا تُطۡعِمُونَ أَهۡلِيكُمۡ أَوۡ كِسۡوَتُهُمۡ أَوۡ تَحۡرِيرُ رَقَبَةٖۖ فَمَن لَّمۡ يَجِدۡ فَصِيَامُ ثَلَٰثَةِ أَيَّامٖۚ ذَٰلِكَ كَفَّٰرَةُ أَيۡمَٰنِكُمۡ إِذَا حَلَفۡتُمۡۚ وَٱحۡفَظُوٓاْ أَيۡمَٰنَكُمۡۚ كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Allah không bắt tội các ngươi về những lời thề thốt do quen miệng mà Ngài chỉ bắt tội các ngươi về những lời thề thực sự có chủ ý. Tuy nhiên, để chuộc tội cho lời thề đã phạm[19] thì phải nuôi ăn mười người nghèo theo mức lượng trung bình mà các ngươi dùng để nuôi gia đình hoặc cấp quần áo cho họ hoặc trả tự do cho một người nô lệ (có đức tin). Đối với người nào không có khả năng thì phải nhịn chay ba ngày liên tục. Đó là cách chuộc tội cho điều đã phạm trong lời thề, và các ngươi hãy giữ lời thề của mình. Allah trình bày rõ ràng các lời mặc khải của Ngài cho các ngươi như thế, mong rằng các ngươi biết tạ ơn (Ngài).
[19] Thề không làm một điều gì đó nhưng lại làm hoặc thề làm một điều gì đó nhưng lại không làm. Đó là phạm tội trong lời thề.
عربي تفسیرونه:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّمَا ٱلۡخَمۡرُ وَٱلۡمَيۡسِرُ وَٱلۡأَنصَابُ وَٱلۡأَزۡلَٰمُ رِجۡسٞ مِّنۡ عَمَلِ ٱلشَّيۡطَٰنِ فَٱجۡتَنِبُوهُ لَعَلَّكُمۡ تُفۡلِحُونَ
Hỡi những người có đức tin! Quả thật (uống) rượu, cờ bạc, thờ cúng trên bàn thờ đá và xin xăm là những thứ ô uế thuộc hành vi của Shaytan. Bởi thế, các ngươi hãy tránh xa chúng mong rằng các ngươi thành đạt.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: مائده
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول