Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: انعام   آیت:
ذَٰلِكَ أَن لَّمۡ يَكُن رَّبُّكَ مُهۡلِكَ ٱلۡقُرَىٰ بِظُلۡمٖ وَأَهۡلُهَا غَٰفِلُونَ
(Việc gởi Thiên Sứ đến) như thế là để Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không tiêu diệt các thị trấn một cách bất công trong lúc cư dân của chúng không biết gì.
عربي تفسیرونه:
وَلِكُلّٖ دَرَجَٰتٞ مِّمَّا عَمِلُواْۚ وَمَا رَبُّكَ بِغَٰفِلٍ عَمَّا يَعۡمَلُونَ
Tất cả sẽ (chịu sự trừng phạt) với các mức độ tương ứng theo (tội lỗi) mà họ đã làm. Và Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không phải không biết những điều họ làm.
عربي تفسیرونه:
وَرَبُّكَ ٱلۡغَنِيُّ ذُو ٱلرَّحۡمَةِۚ إِن يَشَأۡ يُذۡهِبۡكُمۡ وَيَسۡتَخۡلِفۡ مِنۢ بَعۡدِكُم مَّا يَشَآءُ كَمَآ أَنشَأَكُم مِّن ذُرِّيَّةِ قَوۡمٍ ءَاخَرِينَ
Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) là Đấng Giàu Có về lòng nhân từ. Nếu muốn, Ngài sẽ tiêu diệt các ngươi (những kẻ nghịch lại Ngài) và sẽ mang đến một thế hệ khác sau các ngươi giống như việc Ngài đã tạo ra các ngươi từ một đám dân khác.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ مَا تُوعَدُونَ لَأٓتٖۖ وَمَآ أَنتُم بِمُعۡجِزِينَ
(Hỡi những kẻ vô đức tin,) những điều mà các ngươi được hứa (từ sự phục sinh, sự phán xét và sự thưởng phạt) chắc chắn sẽ xảy ra, và các ngươi chắc chắn sẽ không bao giờ trốn thoát.
عربي تفسیرونه:
قُلۡ يَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَامِلٞۖ فَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَ مَن تَكُونُ لَهُۥ عَٰقِبَةُ ٱلدَّارِۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói: “Hỡi dân Ta, các ngươi cứ ở trên tình trạng (vô đức tin và lầm lạc) của các ngươi còn Ta sẽ vẫn làm (theo sứ mạng của mình). Rồi đây các ngươi sẽ biết ai sẽ có được kết quả tốt đẹp (ở Đời Sau). Quả thật, những kẻ làm điều sai quấy sẽ không bao giờ thành đạt.”
عربي تفسیرونه:
وَجَعَلُواْ لِلَّهِ مِمَّا ذَرَأَ مِنَ ٱلۡحَرۡثِ وَٱلۡأَنۡعَٰمِ نَصِيبٗا فَقَالُواْ هَٰذَا لِلَّهِ بِزَعۡمِهِمۡ وَهَٰذَا لِشُرَكَآئِنَاۖ فَمَا كَانَ لِشُرَكَآئِهِمۡ فَلَا يَصِلُ إِلَى ٱللَّهِۖ وَمَا كَانَ لِلَّهِ فَهُوَ يَصِلُ إِلَىٰ شُرَكَآئِهِمۡۗ سَآءَ مَا يَحۡكُمُونَ
(Những kẻ đa thần) đã tự bịa ra việc phải cúng tế cho Allah một phần nông sản và thú nuôi mà (Allah) đã tạo ra cho chúng, chúng nói theo ý của chúng: “Đây là của Allah còn đây là của những thần linh của chúng tôi.” Những gì dành cho các thần linh của chúng là để khỏi đến được với Allah (qua việc chia cho người nghèo, người khó khăn), còn phần của Allah thì sẽ đến được với các thần linh của chúng. Thật xấu xa và tội lỗi cho cách mà chúng đã hành xử.
عربي تفسیرونه:
وَكَذَٰلِكَ زَيَّنَ لِكَثِيرٖ مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ قَتۡلَ أَوۡلَٰدِهِمۡ شُرَكَآؤُهُمۡ لِيُرۡدُوهُمۡ وَلِيَلۡبِسُواْ عَلَيۡهِمۡ دِينَهُمۡۖ وَلَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ مَا فَعَلُوهُۖ فَذَرۡهُمۡ وَمَا يَفۡتَرُونَ
Tương tự, những thần linh (Shaytan) đã làm nhiều kẻ đa thần thích thú trong việc sát hại con cái của chúng mục đích là để đẩy chúng đến sự hủy diệt và làm xáo trộn tôn giáo của chúng. Tuy nhiên, nếu Allah muốn khác đi thì chúng đã không làm điều đó. Nhưng thôi, Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy cứ mặc chúng với điều mà chúng bịa đặt.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: انعام
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول