Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: اعراف   آیت:
وَٱذۡكُرُوٓاْ إِذۡ جَعَلَكُمۡ خُلَفَآءَ مِنۢ بَعۡدِ عَادٖ وَبَوَّأَكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ تَتَّخِذُونَ مِن سُهُولِهَا قُصُورٗا وَتَنۡحِتُونَ ٱلۡجِبَالَ بُيُوتٗاۖ فَٱذۡكُرُوٓاْ ءَالَآءَ ٱللَّهِ وَلَا تَعۡثَوۡاْ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُفۡسِدِينَ
“Các người hãy nhớ lại khi Ngài làm cho các người kế vị sau người dân của ‘Ad và ban cho các người cuộc sống (hưởng thụ) trên trái đất khi các người đào đất làm lâu đài và đục núi làm nhà. Các người hãy nhớ về các hồng ân của Allah và chớ đừng tàn phá trên trái đất.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ لِلَّذِينَ ٱسۡتُضۡعِفُواْ لِمَنۡ ءَامَنَ مِنۡهُمۡ أَتَعۡلَمُونَ أَنَّ صَٰلِحٗا مُّرۡسَلٞ مِّن رَّبِّهِۦۚ قَالُوٓاْ إِنَّا بِمَآ أُرۡسِلَ بِهِۦ مُؤۡمِنُونَ
Những tên lãnh đạo và cầm quyền đầy kiêu ngạo trong đám dân của (Saleh) nói với những người yếu thế có đức tin: “Các người có biết chắc Saleh là Sứ Giả được Thượng Đế của Y gửi đến không?” (Những người yếu thế) đáp: “Chúng tôi tin vào điều mà Người mang đến.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُوٓاْ إِنَّا بِٱلَّذِيٓ ءَامَنتُم بِهِۦ كَٰفِرُونَ
Những tên kiêu ngạo kia bảo: “Bọn ta phủ nhận điều mà các người đã tin.”
عربي تفسیرونه:
فَعَقَرُواْ ٱلنَّاقَةَ وَعَتَوۡاْ عَنۡ أَمۡرِ رَبِّهِمۡ وَقَالُواْ يَٰصَٰلِحُ ٱئۡتِنَا بِمَا تَعِدُنَآ إِن كُنتَ مِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Vì vậy, họ đã sát hại con lạc đà cái bất chấp lệnh cấm của Thượng Đế của họ và (thách thức) bảo: “Này Saleh, ngươi hãy mang đến (hình phạt) mà ngươi đã dọa bọn ta xem nào nếu ngươi thực sự là Sứ Giả.”
عربي تفسیرونه:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلرَّجۡفَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دَارِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Thế là một trận động đất dữ dội đã bắt phạt họ vào buổi sáng khiến họ trở thành những cái xác trong chính ngôi nhà của họ.
عربي تفسیرونه:
فَتَوَلَّىٰ عَنۡهُمۡ وَقَالَ يَٰقَوۡمِ لَقَدۡ أَبۡلَغۡتُكُمۡ رِسَالَةَ رَبِّي وَنَصَحۡتُ لَكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُحِبُّونَ ٱلنَّٰصِحِينَ
Rồi (Saleh) rời bỏ họ, nói: “Này người dân của Ta, quả thật, Ta đã truyền đạt cho các người bức thông điệp của Thượng Đế của Ta và Ta cũng đã khuyên bảo các người, nhưng các người vốn không ưa thích lời khuyên bảo bao giờ.”
عربي تفسیرونه:
وَلُوطًا إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦٓ أَتَأۡتُونَ ٱلۡفَٰحِشَةَ مَا سَبَقَكُم بِهَا مِنۡ أَحَدٖ مِّنَ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và Lut, khi Y bảo người dân của mình: “Phải chăng các người làm điều đồi bại mà chưa từng ai trên đời này đã làm trước đây?”
عربي تفسیرونه:
إِنَّكُمۡ لَتَأۡتُونَ ٱلرِّجَالَ شَهۡوَةٗ مِّن دُونِ ٱلنِّسَآءِۚ بَلۡ أَنتُمۡ قَوۡمٞ مُّسۡرِفُونَ
“Các người tìm đến đàn ông để giải tỏa nhục dục thay vì với phụ nữ. Không, các người thực sự là một đám người vượt quá giới hạn.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: اعراف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول