د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه -د رواد الترجمة مرکز لخوا * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه آیت: (46) سورت: الأعراف
وَبَيۡنَهُمَا حِجَابٞۚ وَعَلَى ٱلۡأَعۡرَافِ رِجَالٞ يَعۡرِفُونَ كُلَّۢا بِسِيمَىٰهُمۡۚ وَنَادَوۡاْ أَصۡحَٰبَ ٱلۡجَنَّةِ أَن سَلَٰمٌ عَلَيۡكُمۡۚ لَمۡ يَدۡخُلُوهَا وَهُمۡ يَطۡمَعُونَ
Giữa họ (cư dân Thiên Đàng và cư dân Hỏa Ngục) là một vách ngăn cách (được gọi là các gò cao). Trên các gò cao (này), có những người[3] biết rõ từng người của họ (cư dân Thiên Đàng và cư dân Hỏa Ngục) qua các dấu vết (trên gương mặt) của họ. (Những người trên các gò cao này) gọi những người bạn của Thiên Đàng, chúc: “Mong bằng an cho quí vị.” (Những người trên các gò cao) vẫn chưa được vào trong đó (Thiên Đàng) nhưng họ thèm khát được vào.
[3] Những người trên các gò cao là những người mà các việc làm thiện tốt và ngoan đạo của họ ngang bằng với các việc làm tội lỗi của họ. Hoặc Allah sẽ trừng phạt họ trong Hỏa Ngục bởi tội lỗi của họ hoặc Ngài sẽ cho họ vào Thiên Đàng bởi lòng thương xót và nhân từ của Ngài.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه آیت: (46) سورت: الأعراف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه -د رواد الترجمة مرکز لخوا - د ژباړو فهرست (لړلیک)

په ويتنامي ژبه د قرآن کریم د معناګانو ژباړه، د رواد الترجمة مرکز د یوې ډلې له خوا د اسلام هاوس (islamhouse.com) په همکارۍ ژباړل شوې ده.

بندول