Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (63) Surah: Suratu Hud
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَءَيۡتُمۡ إِن كُنتُ عَلَىٰ بَيِّنَةٖ مِّن رَّبِّي وَءَاتَىٰنِي مِنۡهُ رَحۡمَةٗ فَمَن يَنصُرُنِي مِنَ ٱللَّهِ إِنۡ عَصَيۡتُهُۥۖ فَمَا تَزِيدُونَنِي غَيۡرَ تَخۡسِيرٖ
(Saleh) bảo: “Hỡi dân Ta! Các người có nhận thấy chăng, nếu Ta dựa vào một bằng chứng rõ rệt từ Thượng Đế của Ta và được Ngài ban cho Hồng Ân thì ai là kẻ sẽ giúp Ta tránh khỏi (hình phạt của) Ngài nếu Ta bất tuân Ngài. Bởi thế, các người chỉ làm cho Ta thêm mất mát.”
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (63) Surah: Suratu Hud
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Tradução dos significados do Alcorão em vietnamita por Hasan Abdul-Karim. Corrigido pela supervisão do Rowwad Translation Center. A tradução original está disponível para sugestões, avaliação contínua e desenvolvimento.

Fechar