Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (49) Surah: Suratu Al-Kahf
وَوُضِعَ ٱلۡكِتَٰبُ فَتَرَى ٱلۡمُجۡرِمِينَ مُشۡفِقِينَ مِمَّا فِيهِ وَيَقُولُونَ يَٰوَيۡلَتَنَا مَالِ هَٰذَا ٱلۡكِتَٰبِ لَا يُغَادِرُ صَغِيرَةٗ وَلَا كَبِيرَةً إِلَّآ أَحۡصَىٰهَاۚ وَوَجَدُواْ مَا عَمِلُواْ حَاضِرٗاۗ وَلَا يَظۡلِمُ رَبُّكَ أَحَدٗا
Và quyển sổ (của chúng) sẽ được mang đặt trước mặt. Rồi Ngươi sẽ thấy những kẻ tội lỗi kinh hãi về những điều ghi trong đó. Và chúng sẽ than: “Ôi, thật khổ thân chúng tôi! Một quyển sổ gì như thế này! Nó ghi không sót một điều nào dù nhỏ hay lớn.” Và chúng sẽ thấy xuất hiện trước mặt chúng tất cả những điều mà chúng đã làm. Và Thượng Đế của Ngươi sẽ không đối xử bất công với một ai cả.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (49) Surah: Suratu Al-Kahf
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Tradução dos significados do Alcorão em vietnamita por Hasan Abdul-Karim. Corrigido pela supervisão do Rowwad Translation Center. A tradução original está disponível para sugestões, avaliação contínua e desenvolvimento.

Fechar