Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (183) Surah: Suratu Ãli-Imran
ٱلَّذِينَ قَالُوٓاْ إِنَّ ٱللَّهَ عَهِدَ إِلَيۡنَآ أَلَّا نُؤۡمِنَ لِرَسُولٍ حَتَّىٰ يَأۡتِيَنَا بِقُرۡبَانٖ تَأۡكُلُهُ ٱلنَّارُۗ قُلۡ قَدۡ جَآءَكُمۡ رُسُلٞ مِّن قَبۡلِي بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَبِٱلَّذِي قُلۡتُمۡ فَلِمَ قَتَلۡتُمُوهُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Những ai đã nói: “Quả thật, Allah đã giao ước với chúng tôi bảo chớ nên tin tưởng một Sứ Giả nào trừ phi người Sứ Giả đó mang đến cho chúng tôi một vật tế mà lửa sẽ cháy bén.”(48) (Hỡi Sứ Giả!) hãy bảo chúng: “Chắc chắn trước ta, đã có những vị Sứ Giả được phái đến gặp các người với những bằng chứng rõ rệt và với điều mà các người đang nói đến, nhưng tại sao các người đã giết Họ nếu các người chân thật?”.
(48) Vật tế do Nabi Musa và Harun dâng lên Allah đã được chấp nhận qua việc một ngọn lửa bén cháy vật tế. (Levi ký 9:23-24) Vật tế của Abel (Habil) đứa con trai của Nabi Adam cũng đã được Allah chấp nhận giống như thế. (Sáng thế ký, 4:3-8) Mặc dù chứng kiến những bằng chứng rỗ rệt, Bani Israel vẫn chống đối và không tin tưởng và đã giết các Thiên Sứ.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (183) Surah: Suratu Ãli-Imran
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Tradução dos significados do Alcorão em vietnamita por Hasan Abdul-Karim. Corrigido pela supervisão do Rowwad Translation Center. A tradução original está disponível para sugestões, avaliação contínua e desenvolvimento.

Fechar