Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (48) Surah: Suratu Ash-Shura
فَإِنۡ أَعۡرَضُواْ فَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ عَلَيۡهِمۡ حَفِيظًاۖ إِنۡ عَلَيۡكَ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُۗ وَإِنَّآ إِذَآ أَذَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ مِنَّا رَحۡمَةٗ فَرِحَ بِهَاۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ فَإِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ كَفُورٞ
Nhưng nếu họ quay bỏ đi thì TA đã không cử Ngươi đến làm một người trông nom họ. Bổn phận của Ngươi chỉ là truyền đạt (Thông điệp). Quả thật, khi TA cho con người nếm mùi Khoan Dung từ TA thì y vui mừng; ngược lại, nếu gặp tai họa do bàn tay của y đã làm ra trước đó thì quả thật, lúc đó con người sẽ phụ ơn.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (48) Surah: Suratu Ash-Shura
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Tradução dos significados do Alcorão em vietnamita por Hasan Abdul-Karim. Corrigido pela supervisão do Rowwad Translation Center. A tradução original está disponível para sugestões, avaliação contínua e desenvolvimento.

Fechar