Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (130) Surah: Suratu Al-An'aam
يَٰمَعۡشَرَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ أَلَمۡ يَأۡتِكُمۡ رُسُلٞ مِّنكُمۡ يَقُصُّونَ عَلَيۡكُمۡ ءَايَٰتِي وَيُنذِرُونَكُمۡ لِقَآءَ يَوۡمِكُمۡ هَٰذَاۚ قَالُواْ شَهِدۡنَا عَلَىٰٓ أَنفُسِنَاۖ وَغَرَّتۡهُمُ ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَا وَشَهِدُواْ عَلَىٰٓ أَنفُسِهِمۡ أَنَّهُمۡ كَانُواْ كَٰفِرِينَ
Hỡi tập đoàn Jinn và loài người! Há đã không có các Sứ Giả xuất thân từ các ngươi đến thuật lại cho các ngươi về các dấu hiệu của TA và báo cho các ngươi biết về Ngày hội ngộ này của các ngươi hay chăng?” Chúng sẽ thưa: “Bầy tôi xác nhận (điều đó) có thật nơi bản thân của bầy tôi!” Nhưng đời sống trần tục này đã dối gạt chúng cho nên chúng đã tự xác nhận rằng mình là những kẻ không tin tưởng.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (130) Surah: Suratu Al-An'aam
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Tradução dos significados do Alcorão em vietnamita por Hasan Abdul-Karim. Corrigido pela supervisão do Rowwad Translation Center. A tradução original está disponível para sugestões, avaliação contínua e desenvolvimento.

Fechar