Check out the new design

Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim * - Índice de tradução


Tradução dos significados Surah: At-Tawbah   Versículo:
ثُمَّ يَتُوبُ ٱللَّهُ مِنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَ عَلَىٰ مَن يَشَآءُۗ وَٱللَّهُ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Rồi sau sự việc (đáng tiếc) đó Allah quay lại tha thứ cho người nào Ngài muốn bởi vì Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Os Tafssir em língua árabe:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّمَا ٱلۡمُشۡرِكُونَ نَجَسٞ فَلَا يَقۡرَبُواْ ٱلۡمَسۡجِدَ ٱلۡحَرَامَ بَعۡدَ عَامِهِمۡ هَٰذَاۚ وَإِنۡ خِفۡتُمۡ عَيۡلَةٗ فَسَوۡفَ يُغۡنِيكُمُ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦٓ إِن شَآءَۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Hỡi những ai có đức tin! Quả thật, những người dân đa thần không được trong sạch. Bởi thế, sau năm (tế lễ) này của chúng, chớ để cho chúng đến gần Thánh đường Linh thiêng (tại Makkah). Nếu các ngươi sợ nghèo thì Allah sẽ làm cho các ngươi giàu có từ nguồn thiên lộc của Ngài nếu Ngài muốn; bởi vì Allah là Đấng Hằng Biết, Đấng Thông Suốt và Chí Minh.
Os Tafssir em língua árabe:
قَٰتِلُواْ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱللَّهِ وَلَا بِٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَلَا يُحَرِّمُونَ مَا حَرَّمَ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ وَلَا يَدِينُونَ دِينَ ٱلۡحَقِّ مِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ حَتَّىٰ يُعۡطُواْ ٱلۡجِزۡيَةَ عَن يَدٖ وَهُمۡ صَٰغِرُونَ
Hãy đánh những ai không tin tưởng nơi Allah và Ngày (Phán Xử) Cuối Cùng, và không tôn trọng các giới cấm mà Allah và Sứ Giả của Ngài đã cấm cũng không chấp nhận tôn giáo chân lý trong số những ai đã được ban cho Kinh Sách cho đến khi nào chúng chịu thần phục và tự tay chịu trả thuế(68).
(68) Là một lọai thuế thân đánh trên các công dân không phải là Muslim tức người Do Thái, Thiên Chúa hoặc tôn giáo khác sống dưới chính quyền Islam.
Os Tafssir em língua árabe:
وَقَالَتِ ٱلۡيَهُودُ عُزَيۡرٌ ٱبۡنُ ٱللَّهِ وَقَالَتِ ٱلنَّصَٰرَى ٱلۡمَسِيحُ ٱبۡنُ ٱللَّهِۖ ذَٰلِكَ قَوۡلُهُم بِأَفۡوَٰهِهِمۡۖ يُضَٰهِـُٔونَ قَوۡلَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَبۡلُۚ قَٰتَلَهُمُ ٱللَّهُۖ أَنَّىٰ يُؤۡفَكُونَ
Những người Do thái gọi Uzair (Ezra) là con trai của Allah và các tín đồ Thiên Chúa giáo gọi Masih (Ysa) là con trai của Allah. Đó là lời nói phát ra từ cửa miệng của họ, bắt chước lời nói của những kẻ đã không có đức tin trước đây. Allah nguyền rủa họ. Sao mà họ lầm lạc đến thế!
Os Tafssir em língua árabe:
ٱتَّخَذُوٓاْ أَحۡبَارَهُمۡ وَرُهۡبَٰنَهُمۡ أَرۡبَابٗا مِّن دُونِ ٱللَّهِ وَٱلۡمَسِيحَ ٱبۡنَ مَرۡيَمَ وَمَآ أُمِرُوٓاْ إِلَّا لِيَعۡبُدُوٓاْ إِلَٰهٗا وَٰحِدٗاۖ لَّآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۚ سُبۡحَٰنَهُۥ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Họ đã nhận các thầy tu Do thái và các thầy tu Công giáo làm chúa của họ thay vì Allah và (nhận cả) Masih (Ysa) con trai của Maryam (làm Chúa của họ nữa) trong lúc họ nhận lệnh chỉ được thờ phụng một Thượng Đế Duy nhất. Không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ Ngài (Allah là Thượng Đế). Ngài quang vinh và trong sạch về những điều (kẻ) mà họ đã tổ hợp với Ngài.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Surah: At-Tawbah
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução Vietnamita - Hassan Abdul Karim - Índice de tradução

Traduzida por Hassan Abdul Karim. Desenvolvida sob a supervisão do Centro Rowad de Tradução, e a tradução original está disponível para consulta com o objetivo de oferecer opiniões, avaliação e desenvolvimento contínuo.

Fechar