Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (102) Surah: Suratu Yunus
فَهَلۡ يَنتَظِرُونَ إِلَّا مِثۡلَ أَيَّامِ ٱلَّذِينَ خَلَوۡاْ مِن قَبۡلِهِمۡۚ قُلۡ فَٱنتَظِرُوٓاْ إِنِّي مَعَكُم مِّنَ ٱلۡمُنتَظِرِينَ
Thế có phải những kẻ phủ nhận, chúng đang chờ đợi sự trừng phạt của Allah như việc ngài đã trừng phạt những cộng đồng trước chúng hay sao?. Ngươi hãy bảo chúng - hỡi Sứ Giả -: Các ngươi cứ chờ đợi sự trừng phạt từ Allah, Ta sẽ cùng chờ đợi cùng với các ngươi về lời hứa của Thượng Đế Ta.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الإيمان هو السبب في رفعة صاحبه إلى الدرجات العلى والتمتع في الحياة الدنيا.
* Đức tin Iman là nguyên nhân nâng cao địa vị của chủ sở hữu và có cuộc sống an nhàn hưởng thụ trên cõi trần.

• ليس في مقدور أحد حمل أحد على الإيمان؛ لأن هذا عائد لمشيئة الله وحده.
* Không phải một người có thể quy định đức tin Iman cho một người nào khác, bởi vì điều này là do ý muốn của Allah duy nhất.

• لا تنفع الآيات والنذر من أصر على الكفر وداوم عليه.
* Không có lợi ích từ những dấu hiệu và lời cảnh báo đối với những người ngoan cố trên sự vô đức tin và luôn trong tình trạng đó.

• وجوب الاستقامة على الدين الحق، والبعد كل البعد عن الشرك والأديان الباطلة.
* Phải đứng vững trên tôn giáo chân lý và tránh xa tất cả sự thờ phượng đa thần và những tôn giáo ngụy tạo.

 
Tradução dos significados Versículo: (102) Surah: Suratu Yunus
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar