Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (45) Surah: Suratu Hud
وَنَادَىٰ نُوحٞ رَّبَّهُۥ فَقَالَ رَبِّ إِنَّ ٱبۡنِي مِنۡ أَهۡلِي وَإِنَّ وَعۡدَكَ ٱلۡحَقُّ وَأَنتَ أَحۡكَمُ ٱلۡحَٰكِمِينَ
Và Nuh (cầu xin sự bình an cho Người) khấn cầu với Thượng Đế của Y để tìm được sự cứu rỗi từ Ngài, Y thưa :" Lạy Thượng Đế của bề Tôi! Quả thật, đứa con trai của bề tôi là một thành viên của gia đình bề tôi nên bề tôi có trách nhiệm cứu vớt y cùng với họ và chắc rằng lời hứa của Ngài đó là một sự thật không thể có sai xót, và Ngài là Đấng Phán Xét Công Bằng nhất trong các vị thẩm phán và Ngài là Đấng Am Tường về bọn họ."
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• بيان عادة المشركين في الاستهزاء والسخرية بالأنبياء وأتباعهم.
* Trình bày bản tính ngạo mạng của người đa thần là chế giễu và nhạo báng các vị Thiên Sứ và những ai đi theo Họ.

• بيان سُنَّة الله في الناس وهي أن أكثرهم لا يؤمنون.
* Trình bày quy luật của Allah về con người là đa số họ phủ nhận đức tin.

• لا ملجأ من الله إلا إليه، ولا عاصم من أمره إلا هو سبحانه.
* Không tìm được nơi trú ngụ nào an toàn ngoại trừ ở nơi Allah và cũng không có sự che chở an toàn nào cho mệnh lệnh tiêu diệt của Ngài khi đã thực thi ngoại trừ Ngài che chở.

 
Tradução dos significados Versículo: (45) Surah: Suratu Hud
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar