Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (9) Surah: Suratu Al-Israa
إِنَّ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانَ يَهۡدِي لِلَّتِي هِيَ أَقۡوَمُ وَيُبَشِّرُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ ٱلَّذِينَ يَعۡمَلُونَ ٱلصَّٰلِحَٰتِ أَنَّ لَهُمۡ أَجۡرٗا كَبِيرٗا
Quả thật Qur'an được ban xuống cho Muhammad này đây sẽ hướng dẫn đến với con đường tốt đẹp nhất, đó là con đường Islam, và Nó sẽ báo tin mừng cho những người có đức tin nơi Allah, những người mà họ làm điều thiện tốt và ngoan đạo rằng họ sẽ được ban thưởng nơi Ngài một phần thưởng vô cùng to lớn.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• من اهتدى بهدي القرآن كان أكمل الناس وأقومهم وأهداهم في جميع أموره.
Ai đi theo nguồn chỉ đạo của Qur'an thì người đó là người hoàn hảo nhất trong nhân loại, là người đúng đắn nhất và được hướng dẫn nhất trong tất cả mọi sự việc.

• التحذير من الدعوة على النفس والأولاد بالشر.
Cảnh báo về việc cầu nguyện điều xấu cho bản thân và con cái.

• اختلاف الليل والنهار بالزيادة والنقص وتعاقبهما، وضوء النهار وظلمة الليل، كل ذلك دليل على وحدانية الله ووجوده وكمال علمه وقدرته.
Sự luân chuyển ban đêm và ban ngày qua độ ngắn dài khác nhau, qua ánh sáng và bóng tối, tất cả đều là bằng chứng khẳng định tính duy nhất của Allah, khẳng định Ngài hiện hữu và khẳng định kiến thức và quyền năng của Ngài hoàn hảo tuyệt đối.

• تقرر الآيات مبدأ المسؤولية الشخصية، عدلًا من الله ورحمة بعباده.
Các câu Kinh khẳng định mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm cho riêng mình và khẳng định Allah là Đấng Công Bằng và hằng nhân từ và thương xót đám bề tôi của Ngài.

 
Tradução dos significados Versículo: (9) Surah: Suratu Al-Israa
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar