Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (105) Surah: Suratu Al-Kahf
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ وَلِقَآئِهِۦ فَحَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فَلَا نُقِيمُ لَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ وَزۡنٗا
Những kẻ đó là những kẻ đã phủ nhận các lời Mặc Khải của Thượng Đế của chúng cũng như đã phủ nhận sự trở lại trình diện Ngài nên tất cả các việc làm của chúng trở nên vô giá trị bởi sự vô đức tin của chúng. Bởi thế, vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ không ban cho chúng một mức lượng tốt đẹp nào cho việc làm của chúng.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• إثبات البعث والحشر بجمع الجن والإنس في ساحات القيامة بالنفخة الثانية في الصور.
Khẳng định sự phục sinh và cuộc đại triệu tập toàn bộ loại Jinn và loài người tại một bãi triệu tập vào Ngày Phán Xét sau tiếng còi hụ lần thứ hai

• أن أشد الناس خسارة يوم القيامة هم الذين ضل سعيهم في الدنيا، وهم يظنون أنهم يحسنون صنعًا في عبادة من سوى الله.
Những người thất bại thảm hại nhất trong nhân loại là những người lầm lạc khỏi con đường chân lý trên cõi trần và họ luôn tưởng rằng họ đang làm rất tốt trong việc thờ phương ai (vật) khác ngoài Allah.

• لا يمكن حصر كلمات الله تعالى وعلمه وحكمته وأسراره، ولو كانت البحار والمحيطات وأمثالها دون تحديد حبرًا يكتب به.
Lời phán của Allah là vô tận bởi kiến thức và sự khôn ngoan của Ngài là vô tận, cho dù các biển và các đại dương cùng với những nguồn nước mênh mông tương tự được dùng để làm mực viết các lời phán của Ngài thì cũng sẽ không bao giờ đủ để viết.

 
Tradução dos significados Versículo: (105) Surah: Suratu Al-Kahf
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar