Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (56) Surah: Suratu Maryam
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ إِدۡرِيسَۚ إِنَّهُۥ كَانَ صِدِّيقٗا نَّبِيّٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad! Hãy nhớ lại trong Qur'an được ban xuống cho Ngươi về thông tin của Idris, quả thật, Y là một người bề tôi trung thực, tuyệt đối tin những dấu hiệu của Allah, và Y là một vị Nabi trong số các vị Nabi của Allah.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• حاجة الداعية دومًا إلى أنصار يساعدونه في دعوته.
Người đi tuyên truyền tôn giáo của Allah thực sự cần những người trợ lực cho sự truyền bá của mình.

• إثبات صفة الكلام لله تعالى.
Khẳng định thuộc tính nói chuyện của Allah, Đấng Tối Cao.

• صدق الوعد محمود، وهو من خلق النبيين والمرسلين، وضده وهو الخُلْف مذموم.
Tính trung thực và giữ lời hứa là đức tin đáng khen ngợi, và đức tính này luôn có trong bản thân các vị Nabi, các vị Thiên Sứ.

• إن الملائكة رسل الله بالوحي لا تنزل على أحد من الأنبياء والرسل من البشر إلا بأمر الله.
Quả thật, các vị Thiên Thần là các Sứ Giả của Allah mang các lệnh truyền của Ngài, không một ai trong số họ đi xuống trần gặp một vị Nabi hay một vị Thiên Sứ nào trong giới người phàm ngoại trừ có lệnh của Allah.

 
Tradução dos significados Versículo: (56) Surah: Suratu Maryam
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar