Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (122) Surah: Suratu Al-Baqarah
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتِيَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتُ عَلَيۡكُمۡ وَأَنِّي فَضَّلۡتُكُمۡ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Hỡi dân chúng Isra-el! Các ngươi hãy nhớ lại các Ân Huệ mà Allah đã ban cho các ngươi cũng như những gì mà Ngài đã ưu đãi các ngươi hơn hẳn những nhóm người khác trong nhân loại từ sứ mạng Nabi, vương quyền và những ưu đãi đặc biệt khác.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• أن المسلمين مهما فعلوا من خير لليهود والنصارى؛ فلن يرضوا حتى يُخرجوهم من دينهم، ويتابعوهم على ضلالهم.
Những người tín đồ Muslim cho dù có làm điều tốt đẹp như thế nào cho người Do Thái và Thiên Chúa thì họ cũng không bao giờ hài lòng cho tới khi những người tín đồ Muslim đi theo tôn giáo và sự lầm lạc của họ.

• الإمامة في الدين لا تُنَال إلا بصحة اليقين والصبر على القيام بأمر الله تعالى.
Vai trò Imam trong đạo sẽ không thể có được trừ phi một người có đức tin kiên định đồng thời kiên nhẫn trong việc chấp hành và phục tùng mệnh lệnh của Allah.

• بركة دعوة إبراهيم عليه السلام للبلد الحرام، حيث جعله الله مكانًا آمنًا للناس، وتفضّل على أهله بأنواع الأرزاق.
Phúc đức từ lời cầu nguyện của Ibrahim cho xứ Makkah khi mà Allah đã làm cho xứ sở này thành một nơi an bình cho nhân loại và đã ban cho cư dân của nó với các loại trái quả.

 
Tradução dos significados Versículo: (122) Surah: Suratu Al-Baqarah
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar