Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (43) Surah: Suratu Al-Baqarah
وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَٱرۡكَعُواْ مَعَ ٱلرَّٰكِعِينَ
Và các ngươi hãy thực hiện và duy trì lễ nguyện Salah một cách chu đáo qua các nghi thức Rukun (trụ cột), các nghi thức Wajib (bắt buộc) và các nghi thức Sunnah (khuyến khích) của nó; các ngươi hãy đóng Zakah tức các ngươi hãy trích một phần từ nguồn tài sản mà Allah đã ban cho các ngươi để phân phát cho người nghèo và khó khăn; và các ngươi hãy hạ mình kính cẩn trước Allah cùng với những người hạ mình kính cẩn trước Allah trong đám tín đồ của Muhammad.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• من أعظم الخذلان أن يأمر الإنسان غيره بالبر، وينسى نفسه.
Một trong những thất bại tồi tệ nhất là bảo ban người khác làm điều thiện tốt và ngoan đạo nhưng lại quên mất bản thân mình.

• الصبر والصلاة من أعظم ما يعين العبد في شؤونه كلها.
Lòng kiên nhẫn và lễ nguyện Salah là trợ thủ đắc lực nhất cho người bề tôi trong tất cả mọi vụ việc của y.

• في يوم القيامة لا يَدْفَعُ العذابَ عن المرء الشفعاءُ ولا الفداءُ، ولا ينفعه إلا عمله الصالح.
Vào Ngày Phán Xét, một người sẽ không tránh khỏi sự trừng phạt bằng sự can thiệp hay sự chuộc tội giùm của ai đó mà bằng chính việc làm ngoan đạo và thiện tốt của y.

 
Tradução dos significados Versículo: (43) Surah: Suratu Al-Baqarah
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar