Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (119) Surah: Suratu Ta-Ha
وَأَنَّكَ لَا تَظۡمَؤُاْ فِيهَا وَلَا تَضۡحَىٰ
Allah phán với Adam rằng trong Thiên Đàng Ngài sẽ cấp thức uống nên Người và vợ của Người sẽ không khát; và Ngài che mát cho họ nên họ sẽ không phải chịu sự nóng nực của ánh mặt trời.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الأدب في تلقي العلم، وأن المستمع للعلم ينبغي له أن يتأنى ويصبر حتى يفرغ المُمْلِي والمعلم من كلامه المتصل بعضه ببعض.
Lễ nghĩa trong việc học hỏi kiến thức, người tiếp thu kiến thức phải kiên nhẫn chờ đợi để người giảng dạy kết thúc phần giảng dạy của mình một cách mạch lạc.

• نسي آدم فنسيت ذريته، ولم يثبت على العزم المؤكد، وهم كذلك، وبادر بالتوبة فغفر الله له، ومن يشابه أباه فما ظلم.
Adam đã quên nên con cháu của Adam cũng quên, Adam không cương quyết nên con cháu của Người cũng vậy. Tuy nhiên Người nhanh chóng quay đầu sám hối với Allah nên được Ngài tha thứ, và ai sám hối sau khi làm sai giống như người cha của mình thì y sẽ không sai.

• فضيلة التوبة؛ لأن آدم عليه السلام كان بعد التوبة أحسن منه قبلها.
Ân phúc của việc ăn năn sám hối; bởi Adam sau khi ăn năn sám hối thì Người trở thành người tốt hơn trước đó.

• المعيشة الضنك في دار الدنيا، وفي دار البَرْزَخ، وفي الدار الآخرة لأهل الكفر والضلال.
Cuộc sống eo hẹp trên thế gian, trong cõi mộ và ở cõi Đời Sau là điều dành cho những kẻ vô đức tin.

 
Tradução dos significados Versículo: (119) Surah: Suratu Ta-Ha
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar