Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (129) Surah: Suratu Ta-Ha
وَلَوۡلَا كَلِمَةٞ سَبَقَتۡ مِن رَّبِّكَ لَكَانَ لِزَامٗا وَأَجَلٞ مُّسَمّٗى
Này hỡi Thiên Sứ Muhammad! Nếu như không phải vì Lời phán của TA đã được ban xuống rằng TA không trừng phạt bất kỳ một ai trước khi có đủ bằng chứng tố cáo thì chắc chắn TA đã trừng phạt họ.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• من الأسباب المعينة على تحمل إيذاء المعرضين استثمار الأوقات الفاضلة في التسبيح بحمد الله.
Một trong những nguyên nhân giúp kiên nhẫn chịu đựng trên sự gây tổn hại và phiền hà của những người chống đối là đầu tư thời gian cho việc ca ngợi và tán dương Allah.

• ينبغي على العبد إذا رأى من نفسه طموحًا إلى زينة الدنيا وإقبالًا عليها أن يوازن بين زينتها الزائلة ونعيم الآخرة الدائم.
Người bề tôi khi nào thấy bản thân mình ham muốn những trang hoàng của thế giới trần gian thì hãy so sánh những trang hoàng của thế gian với ân huệ vĩnh cửu ở cõi Đời Sau.

• على العبد أن يقيم الصلاة حق الإقامة، وإذا حَزَبَهُ أمْر صلى وأَمَر أهله بالصلاة، وصبر عليهم تأسيًا بالرسول صلى الله عليه وسلم.
Người bề tôi có nghĩa vụ phải duy trì lễ nguyện Salah một cách chu đáo, và hãy bảo ban người nhà dâng lễ nguyện Salah, hãy kiên nhẫn bảo ban họ để làm theo gương của Thiên Sứ Muhammad.

• العاقبة الجميلة المحمودة هي الجنة لأهل التقوى.
Kết cục tốt đẹp và đáng khen ngợi chỉ dành cho những người có lòng Taqwa (ngay chính và kính sợ Allah), và đó chính là Thiên Đàng.

 
Tradução dos significados Versículo: (129) Surah: Suratu Ta-Ha
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar