Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (90) Surah: Suratu Ta-Ha
وَلَقَدۡ قَالَ لَهُمۡ هَٰرُونُ مِن قَبۡلُ يَٰقَوۡمِ إِنَّمَا فُتِنتُم بِهِۦۖ وَإِنَّ رَبَّكُمُ ٱلرَّحۡمَٰنُ فَٱتَّبِعُونِي وَأَطِيعُوٓاْ أَمۡرِي
Quả thật, Harun cũng đã bảo họ trước khi Musa trở về với họ: Con bò được đúc bằng vàng và phát ra tiếng rống chỉ là một sự thử thách cho các người mà thôi. Allah muốn phơi bày ai là người có đức tin thực thụ và ai là kẻ vô đức tin qua sự việc đó. Này hỡi người dân! Thượng Đế của các người là Đấng Rất Mực Nhân Từ, bởi thế các người hãy theo ta thờ phượng một mình Ngài và hãy nghe lệnh của ta mà bỏ đi việc thờ phượng ai (vật) khác ngoài Ngài.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• خداع الناس بتزوير الحقائق مسلك أهل الضلال.
Lường gạt mọi người bằng cách giả mạo sự thật là con đường của cư dân lầm lạc.

• الغضب المحمود هو الذي يكون عند انتهاكِ محارم الله.
Sự tức giận đáng khen là khi các lệnh cấm của Allah bị vi phạm

• في الآيات أصل في نفي أهل البدع والمعاصي وهجرانهم، وألا يُخَالَطوا.
Trong các câu Kinh là bằng chứng phủ nhận những người Bid'ah, làm trái lệnh, không được hòa chung với họ.

• في الآيات وجوب التفكر في معرفة الله تعالى من خلال مفعولاته في الكون.
Các câu Kinh bắt buộc phải nhận biết Allah qua các hành động của Ngài trong vũ trụ.

 
Tradução dos significados Versículo: (90) Surah: Suratu Ta-Ha
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar